Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo kì 2 đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 kì 2 môn kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo (bản word)
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10
Thời gian: 45 phút
NỘI DUNG HỌC TẬP | Mức độ | |||
NB | TH | VD | VDC | |
Bài 14: Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1 | |||
Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân | 1 | |||
Bài 16: Chính quyền địa phương | 1 | 1 | ||
Bài 17: Pháp luật và đời sống | 1 | 1 | ||
Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam | 1 | 1 | 1 | |
Bài 19: Thực hiện pháp luật | 1 | 1 | ||
Bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1 | 1 | 1 | |
Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị | 1 | 1 | 1 | |
Bài 22: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân | 1 | 1 | 1 | |
Bài 23: Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường | 1 | 1 | ||
Bài 24: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về bộ máy nhà nước | 1 | 1 |
I. Đề kiểm tra đánh giá
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện chế độ làm việc theo hội nghị và quyết định theo đa số của Quốc hội?
A. Quốc hội sẽ thực hiện các nhiệm vụ của mình thông qua việc mở các hội nghị.
B. Quốc hội tiến hành thảo luận và quyết định theo đa số các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
C. Quốc hội quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng biểu quyết.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Phương án nào sau đây là hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam?
A. Cộng hòa Nghị viện nhân dân.
B. Cộng hòa hỗn hợp.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Ở nước ta, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân?
A. Đủ 14 tuổi.
B. Đủ 16 tuổi.
C. Đủ 18 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
Câu 4. Hoạt động của Uỷ ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tập trung dân chủ.
B. Phát huy vai trò tập thể.
C. Đề cao trách nhiệm cá nhân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính phổ cập.
C. Tính rộng rãi.
D. Tính nhân văn.
Câu 6. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm gì?
A. Khắc phục, bồi thường thiệt hại.
B. Thu hồi và bị cấm sản xuất.
C. Thực hiện hành vi tương tự.
D. Giải quyết cá nhân liên quan.
Câu 7. Hệ thống pháp luật Việt Nam có bao nhiêu ngành luật?
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Câu 8. Hội đồng nhân dân xã thuộc loại cơ quan nào sau đây?
A. Đại biểu của nhân dân.
B. Hành chính nhà nước.
C. Kiểm sát nhà nước.
D. Kiểm toán nhà nước.
Câu 9. Việc Quốc hội quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia đã thể hiện chức năng nào của Quốc hội?
A. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
B. Thi hành lệnh động viên hoặc động viên cục bộ.
C. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
D. Thực hiện quyền lập hiến và lập pháp.
Câu 10. Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Thực hiện pháp luật.
C. Xây dựng pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 11. Đảng Cộng sản Việt Nam là một thành viên của hệ thống chính trị, đồng thời cũng là tổ chức có vị trí như thế nào?
A. Đại biểu cao nhất của Nhân dân.
B. Đứng đầu Nhà nước về đối nội và đối ngoại.
C. Lãnh đạo toàn bộ hệ thống chính trị, toàn xã hội.
D. Quyền lực nhà nước cao nhất của nước Việt Nam.
Câu 12. Vì sao nói Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất?
A. Là văn bản có đối tượng điều chỉnh rộng lớn và bao quát mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Là văn bản do Quốc hội - cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành.
C. Là cơ sở cho tất cả các ngành luật kháC.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13. Trong tổ chức và hoạt động, tất cả các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị phải tuân thủ theo:
A. Sự lãnh đạo của Đảng.
B. Nghị định của Chính phủ.
C. Quy định của Nhà nước.
D. Thông tư của bộ công an.
Câu 14. Nguyên tắc quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quyền lực nhà nước thuộc về chủ thể nào?
A. Nhân dân.
B. Quốc hội.
C. Chính phủ.
D. Đảng viên.
Câu 15. Vì sao quốc kì, quốc ca, quốc huy, thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp?
A. Vì đó là những nội dung quan trọng, đại diện cho một quốc gia, dân tộc.
B. Vì đó là những nội dung cơ bản của Hiến pháp.
C. Vì đó là những nội dung cần có để hoàn chỉnh Hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 16. Nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa chỉ đạo, lãnh đạo tập trung và mở rộng dân chủ là nguyên tắc gì?
A. Nguyên tắc đảm bảo lãnh đạo của Đảng.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Nguyên tắc quyền lực nhân dân.
Câu 17. Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nền màu gì?
A. Màu vàng.
B. Màu đỏ.
C. Màu xanh.
D. Màu trắng.
Câu 18. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của Quốc hội là gì?
A. Kì họp.
B. Phiên họp.
C. Tố tụng.
D. Công tố.
Câu 19. Ý kiến nào dưới đây là không chính xác?
A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
B. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
D. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 20. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chịu sự giám sát của chủ thể nào?
A. Quốc hội.
B. Hội đồng nhân dân.
C. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 21. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân bao gồm những cơ quan nào?
A. Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát cấp tỉnh.
B. Viện kiểm sát quân sự và Viện kiểm sát Trung ương.
C. Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát quân sự.
D. Viện kiểm sát chuyên trách và Viện kiểm sát quân sự.
Câu 22. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chia thành mấy cấp?
A. Bốn.
B. Năm.
C. Ba.
D. Hai.
Câu 23. Cơ quan nào dưới đây do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra?
A. Tòa án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Ủy ban nhân dân.
D. Quốc hội.
Câu 24. Nội dung nào sau đây thể hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân?
A. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
B. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
C. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Trình bày nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về giáo dục.
b. (1,0 điểm) Nhận xét về hành vi của các nhân vật trong các trường hợp sau đây:
(1) Bà H nhập hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc về bán cho người dân.
(2) Trường T tổ chức cho học sinh tham quan triển lãm khoa học công nghệ của thành phố.
Câu 2 (2,0 điểm): Xử lí tình huống sau.
D - anh trai của H, vốn là một thanh niên lêu lổng, quậy phá. Vừa qua, D đã đánh bạn bị thương tích nặng nên Viện kiểm sát nhân dân huyện truy tố đề nghị Tòa án xem xét trách nhiệm hình sự. Lo sợ con trai phải ngồi tù, không được hưởng án treo nên mẹ đã bàn với H nhờ người làm giả giấy xác nhận D là người tốt, đồng thời cung cấp thêm lời khai giả để làm tình tiết giảm nhẹ tội cho D. H không đồng tình với cách làm của mẹ nhưng băn khoăn không biết nên khuyên mẹ như thế nào.
Nếu là H, em sẽ làm gì để mẹ thay đổi ý định?