Giáo án powerpoint lịch sử 10
Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint lịch sử 10. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn lịch sử 10 của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về mẫu Giáo án powerpoint lịch sử 10
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
1. GIÁO ÁN POWERPOINT BAO GỒM ĐỦ CÁC BÀI TRONG LỊCH SỬ 10
Chương 1: Xã hội nguyên thủy
- Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- Bài 2: Xã hội nguyên thủy
Chương 2: Xã hội cổ đại
- Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương đông
- Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma
Chương 3: Trung Quốc thời phong kiến
- Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến
Chương 4: Ấn Độ thời phong kiến
- Bài 6: Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- Bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
Chương 5: Đông Nam Á thời phong kiến
- Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á
- Bài 9: Vương quốc Cam-pu-chia và Vương quốc Lào
Chương 6: Tây Âu thời trung đại
- Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
- Bài 11: Tây Âu thời kì trung đại
- Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại
Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX
Chương 1: Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X
- Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
- Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
- Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
- Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo)
Chương 2: Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
- Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV
- Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV
- Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV
Chương 3: Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
- Bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVIII
- Bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
- Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII
- Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII
Chương 4: Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX
- Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
- Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
Chương 5: Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX
- Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
- Bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại
Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
- Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
Chương 2: Các nước Âu - Mĩ (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
- Bài 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
- Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
- Bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
Chương 3: Phong trào công nhân (Từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX)
- Bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
- Bài 37: Mác và Ăng-ghen. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pa-ri 1871
- Bài 39: Quốc tế thứ hai
- Bài 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
2. GIÁO ÁN WORD BÀI
BÀI 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: Yêu cầu học sinh:
- Trình bày được điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây; nêu được các ngành kinh tế chủ yếu.
- Phân tích được những khó khăn và thuận lợi của ĐKTN mang lại cho các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện.
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung bài học.
- Phẩm chất
Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. GIÁO VIÊN
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
- HỌC SINH
- sgk, đồ dùng học tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng mục đích học tập, kích thích hứng thú của các em để bài học diễn ra sôi nổi hơn.
- b) Nội dung : GV cho HS cho hs làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
- c) Sản phẩm: Hs suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học để trình bày.
- d) Tổ chức thực hiện:
GV khái quát nội dung phần kiểm tra bài cũ dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau:Hy Lạp và Rô-ma bao gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải. Địa Tring Hải giống như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau, do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp biển. Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rô-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn .
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thiên nhiên và đời sống con người
- a) Mục đích: HS tìm hiểu thiên nhiên và đời sống con người
- b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
- d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì? Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, chốt kiến thức
| 1.Thiên nhiên và đời sống của con người - Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn: + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập. - TNK I TCN cư dân Địa trung hải sử dụng công cụ sắt - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển. - Như vậy cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt. - Nền văn minh Hi lap – Rô ma + Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đối với sự hình thành và phát triển nền văn minh + Xuất hiện muộn so với phương Đông : đầu thiên niên kỉ I TCN + Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển cao của sức sản xuất và nền kinh tế công thương |
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thị quốc ĐTH
- a) Mục đích: HS tìm hiểu về thị quốc ĐTH
- b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
- d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv tổ chức cho hs hoạt động nhóm: Nhóm 1,2: Nguyên nhân ra đời của thị quốc ? hoạt động kinh tế ? Nhóm 3,4: Tổ chức của thị quốc? Hs các nhóm đọc SGK và thảo luận với nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và bổ sung cho nhau. GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi một số HS trả lời:Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với phương Đông? GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì? HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và chốt ý. - GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối quan hệ giữa các thị quốc. Ngoài ra gợi ý cho HS xem tượng Pê-ri-clet: Ông là ai? Là người như thế nào? Tại sao người ta lại tạc tượng ông? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và mở rộng, hướng dẫn hs ghi bài. | 1. Thị quốc địa trung hải - Nguyên nhân ra đời: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc - Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành thị là chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng. - Hoạt động kinh tế: + Thủ công nghiệp: làm đồ gốm, mĩ nghệ,làm rượu nho, dầu ô lưu: có xưởng quy mô lớn . +Thương nghiệp: thương mại đường biển, nhiều hải cảng, có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái chèo…. + Kinh tế hàng hóa- tiền tệ: sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, lưu thông tiền tệ - Chính trị + Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,... mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. + “Cộng hòa quý tộc Rô –ma”: biểu hiện là không có vua, đại hội công dân bầu ra hai Chấp chính qua để điều hành đất nước, nhưng Viện nguyên lão có quyền lực tối cao. - Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô-ma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ. |
Hoạt động II : Tìm hiểu những văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô –Ma
- a) Mục đích: HS tìm hiểu những văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô –Ma
- b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên thể hiện phần nội dung.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS bài học sưu tầm về văn hóa cổ đại Hy Lạp, Rô-ma ở nhà trước, tiết này HS trình bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra của GV. -GV đặt câu hỏi nhóm 1: Những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch sử và chữ viết? So với cư dân cổ đại phương Đông có gì tiến bộ hơn? Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết? -GV đặt câu hỏi nhóm 2: Hãy trình bày những hiểu biết của nhóm em về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại Địa Trung Hải? Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy Lạp, Rô- ma khoa học mới thực sự trở thành khoa học"? -GV đặt câu hỏi nhóm 3: Những thành tựu của văn học, nghệ thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải? - GV đặt câu hỏi nhóm 4: Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rô-ma? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, sau đó GV chốt lại và cho điểm (điều này sẽ động viên được HS). GV nên có các câu hỏi gợi mở cho các nhóm thảo luận và trả lời như: Quan niệm của cư dân Địa Trung Hải về trái đất, mặt trời? Cách tính lịch so với cư dân cổ đại phương Đông? Chữ viết của cư dân Địa Trung Hải có dễ đọc, dễ viết hơn phương Đông không? Những chữ trên Khải hoàn môn Trai-an có gì giống với chúng ta đang sử dụng bây giờ? GV minh họa thêm bằng hình ảnh để HS khắc sâu kiến thức. -Cho đại diện nhóm 2 lên trình bày về các lĩnh vực toán, lý, sử, địa về các định lý Ta-lét, Pi-ta- go hay Ac-si-met (câu chuyện về nhà bác học Ac-si-met), có thể ghi lên bảng giới thiệu cho cả lớp một định lý. Các nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn. - Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác bổ sung. GV có thể kể cụ thể cho HS nghe một câu chuyện và cho HS nhận xét về nội dung? (mang tính nhân đạo, đề cao cái thiện, cái đẹp, phản ánh các quan hệ trong xã hội,...). - GV gọi HS trả lời và các nhóm bổ sung cho nhau, sau đó GV chốt ý Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và mở rộng, hướng dẫn hs ghi bài. | 3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-maa. Lịch và chữ viết - Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày nay. - Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. - Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại. b. Sự ra đời của khoa học-Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa. Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó. c. Văn học- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát). - Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin,... - Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc. d. Nghệ thuật - Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao. + Tượng Nữ thần Milo, tượng Nữ thần A tê na, tượng thần mặt trời… + Đền Pác tê nông, đấu trường Rô ma… |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
- b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
- c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
- d) Tổ chức thực hiện:
GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về diều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn
- b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
- c) Sản phẩm: Đáp án của HS
- d) Tổ chức thực hiện:
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố và mở rộng kiến thức cho HS.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Thống kê các triều đại phong kiến ở Trung Quốc ( tên triều đại, thời gian tồn tại) .
- Sự thành lập nhà Tần, Hán, Đường và sự phát triển chế độ chính trị, kinh tế, chính sách đối ngoại.
- Vẽ sơ đồ đổ chức bộ máy nhà nước thời Tần Hán, Minh – Tìm hiểu các thành tựu văn hóa Trung Quốc của quốc gia.
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Giáo án Lịch sử 10 kì 1 soạn theo công văn 5512
Từ khóa: Giáo án powerpoint lịch sử 10, GA trình lịch sử 10, GA điện tử lịch sử lớp 10Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THPT