Giáo án dạy thêm Toán 4 cánh diều Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên
Dưới đây là giáo án Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ
BÀI 55: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức, kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết được phân số như là thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) (thông qua hình ảnh trực quan).
- Phát triển các năng lực toán học.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành 2 nhóm - Các nhóm làm bài tập sau Viết phân số thích hợp tại mỗi chữ cái a) b)
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập phân số và phép chia số tự nhiên thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số 7 : 9 ; 5 : 8; 6: 19; 1: 3.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xungphong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án
Bài tập 2: Viết theo mẫu Mẫu
- HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bài tập vào vở. - GV mời đại diện 4 nhóm HS hoàn thành nhanh nhất trình bày kết quả. - Các nhóm còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu): Mẫu 6 = .... ; 1 = .... ; 27 = .... ; 0 = .... ; 3 = ....
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Giải bài toán Chia đều nước mắm vào 12 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm?
- GV hướng dẫn tổ chức cho HS thảo luận nhóm, sau đó HS tự trình bày vở cá nhân. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS thực hiện chia nhóm.
- Trả lời
Đáp án bài 1:
- HS chú ý, chữa bài.
Đáp án bài 2:
- HS chữa bài.
Đáp án bài 3:
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải Mỗi chai có số lít nước mắm là: 9 : 12 = Đáp số: lít
- HS thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Thương của phép chia 9 : 14 được viết dưới dạng phân số là A. B. C. D. Câu 2: Viết phân số sau dưới dạng thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên = .... : .... A. 10 : 12 B. 12 : 14 C. 12 : 10 D. 14 : 12 Câu 3: Các số 3; 14; 35 được viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 là A. B. C. D. Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống Viết theo mẫu: 24 : 8 = = 3 16 : 4 = ..................... = ............. A. B. C. D. Câu 5: số quả măng cụt nằm trên đĩa. Phân số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm là A. B. C. D. II. Phần tự luận Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
Bài 2: Viết phân số dưới dạng thương rồi tính (theo mẫu)
Bài 4: Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh? Bài giải: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Bài 5: Tóm tắt và giải bài toán sau: May 5 áo trẻ em hết 6m vải. Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu mét vải? Tóm tắt ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Bài giải ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... |
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I . Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận Bài 1: Bài 2:
Bài 4: Bài giải Mỗi người nhận được số phần của cái bánh là : 3 : 6 = (cái bánh) Đáp số: cái bánh. Bài 5:
Bài giải May mỗi áo trẻ em hết số mét vải là : 6 : 5= Đáp số: mét. |
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
* CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Về nhà hoàn thành phiếu học tập (nếu chưa xong).
- Đọc và xem lại các dạng bài trong buổi học.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều cả năm