Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức

Dưới đây là giáo án bản word môn KHTN lớp 8 bộ sách kết nối tri thức, soạn theo mẫu giáo án 5512. Đây là mẫu giáo án mới nhất. Thao tác tải về đơn giản. Dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn. Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


I.MẪU GIÁO ÁN MÔN SINH HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC - KHTN 8 KẾT NỐI

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

 

BÀI 39. DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được sơ lược cấu tạo và chức năng của da.
  • Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm, bảo vệ, làm đẹp da an toàn, vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da.
  • Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học , các bệnh về da trong trường học, trong khu dân cư.
  • Nêu được khái niệm thân nhiệt; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.
  • Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người.
  • Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
  • Trình bày được một số phương pháp chống nóng lạnh cho cơ thể, một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng; thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn vè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sơ lược về cấu tạo và chức năng của da; trình bày được các bệnh về da và các biện pháp chăm, bảo vệ, làm đẹp da an toàn; nêu được khái niệm thân nhiệt; nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học , các bệnh về da trong trường học, trong khu dân cư.
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt; thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh hoặc video cấu tạo da ở người.
  • Nhiệt kế điện tử, bông y tế.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS nêu lại vai trò của trao đổi chất với cơ thể, trả lời nội dung của hai hình ảnh có liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Vai trò của trao đổi chất đối với cơ thể, đáp án cho câu hỏi mở đầu dự đoán sự tăng, hạ thân nhiệt.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của trao đổi chất đối với cơ thể người.
  • GV đưa ra câu hỏi: “Hãy dự đoán trong hai bức hình sau đâu là dấu hiệu của tăng thân nhiệt (sốt) và hạ thân nhiệt?

              

Hình a                                                     Hình b

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS ôn lại kiến thức cũ.
  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đấu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án

  • Tăng thân nhiệt: Hình a
  • Hạ thân nhiệt: Hình b
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Nhiệt độ cơ thể tăng cao hoặc hạ thấp đều là mức bất thường. Nhiệt độ cơ thể ổn định có vai trò gì và yếu tố nào tham gia duy trì sự ổn định đó?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 39. Da và điều hòa thân nhiệt ở người.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da

  1. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và chức năng của da.
  2. Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm, sử dụng tranh ảnh hoặc video về cấu tạo da kết hợp hình 39.1 để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da.
  3. Sản phẩm: Cấu tạo của da, chức năng của ba lớp cấu tạo nên da, chức năng của da với cơ thể con người.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm 4HS, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện nhiệm vụ.

- GV chiếu hình 39.1 sgk và video về cấu tạo, chức năng của da.

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong sgk, video đồng thời ghi lại cấu tạo, chức năng của từng bộ phận cấu tạo nên da và chức năng của da đối với cơ thể.

Video: https://www.youtube.com/watch?v=OxPlCkTKhzY

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Da ở người

1. Cấu tạo và chức năng của da

- Da có cấu tạo 3 lớp:

+ Lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống.

+ Lớp bì: tuyến mồ hôi, dây thần kinh, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến nhờn, thụ quan, mạch máu.

+ Lớp mỡ dưới da: mỡ.

- Chức năng:

+ Lớp biểu bì: bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, vi sinh vật xâm nhập từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.

+ Lớp bì: giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ tạp chất

+ Lớp mỡ dưới da: cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ và đóng vai trò như nguồn dự trữ năng lượng.

ð Kết luận:

- Da có cấu tạo 3 lớp: Biểu bì, bì và lớp mỡ dưới da.

- Chức năng: bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường, điều hòa thân nhiệt, nhận biết các kích thích của môi trường, bài tiết mồ hôi.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh về da và thành tựu ghép da trong y học.

  1. Mục tiêu: Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc bảo vệ và làm đẹp da an toàn, vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da; tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học, các bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư.
  2. Nội dung: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh ảnh và liên hệ thực tế để tìm hiểu một số bệnh về da, thành tựu ghép da trong y học.
  3. Sản phẩm: Nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả của một số bệnh về da, vận dụng và đề xuất các giải pháp chăm sóc bảo vệ, làm đẹp da an toàn; phiếu điều tra các bệnh về da nơi trường học hoặc khu dân cư; các thành tựu ghép da trong y học.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4HS, quan sát hình 39.2 và đọc thông tin trong sgk, “Hãy nêu nguyên nhân, triệu chứng và hậu quả của các bệnh hắc lào, lang ben và mụn trứng cá.”

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:

1. Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một phương pháp làm đẹp da?

2. Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu các nhóm HS làm phiếu điều tra một số bệnh về da trong trường học và khu dân cư theo mẫu Bảng 39.1.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS điều tra ngoài giờ học và hoàn thành thông tin điều tra để nộp cho GV đánh giá vào tiết học sau.

 

- GV yêu cầu dựa vào hiểu biết cá nhân, tìm hiểu trước bài ở nhà “ Em hãy tìm hiểu và nêu một số thành tựu ghép da trong y học”.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Một số bệnh về da và bảo vệ da

a) Một số bệnh về da

- Bệnh hắc lào:

+ Nguyên nhân: Do nấm.

+ Triệu chứng: Xuất hiện các vùng da tổn thương dạng tròn, đóng vảy; ngứa ngáy ở vùng mông, bẹn, nách.

+ Hậu quả: Gây khó chịu, ngứa ngáy, mất thẩm mỹ.

- Bệnh lang ben:

+ Nguyên nhân: Do nấm

+ Triệu chứng: xuất hiện các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.

+ Hậu quả: gây mất thẩm mỹ

- Mụn trứng cá:

+ Nguyên nhân: Nang lông bị bít tắc, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thuông trên da.

+ Triệu chứng: gây ra mụn sần, mụn mủ, mụn đầu trắng, mụn đầu đen,...

+ Hậu quả: ngứa, đau, mất thẩm mỹ, nguy cơ để lại sẹo, có thể gây nhiễm trùng.

 

b, Chăm sóc, bảo vệ làn da và làm đẹp da an toàn

- Trả lời câu hỏi:

1. Da là bề mặt lớn nhất trên cơ thể tiếp xúc trực tiếp với môi trường, da có chức năng điều hòa thân nhiệt, che chắn cho các bộ phận bên trong cơ thể. Nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ dẫn đến da bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, gây nên các bệnh về da; việc tỏa nhiệt của cơ thể diễn ra khó khăn (do các lỗ chân lông bị bít kín);...

2. Các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn:

- Tránh làm da bị tổn thương

- Vệ sinh da sạch sẽ, đặc biệt là những vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trường như tay, mặt.

- Che chắn da hoặc sử dụng kem chống nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời

- Không lạm dụng các loại mĩ phẩm và vệ sinh da sạch sau khi trang điểm,...

 

Phiếu điều tra :

PHIẾU ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH VỀ DA TRONG TRƯỜNG HỌC & KHU DÂN CƯ

Tên nhóm:

Thành viên:

Nơi điều tra:

Tên bệnh

Số người mắc

Biện pháp phòng chống

...

...

...

 

3. Một số thành tự ghép da trong y học

- Một số thành tựu ghép da trong y học:

+ Sử dụng da ếch, da heo để ghép da điều trị bỏng:

 

Ghép da sau phẫu thuật

 

Trung bì da heo

- Công nghệ nuôi cấy tế bào sợi trong nghiên cứu và điều trị bỏng.

 

ð Kết luận:

Cần giữ vệ sinh cơ thể, tránh để da xây xát, giữ gìn vệ sinh ở để bảo vệ cơ thể không mắc các bệnh về da và các bệnh do vi sinh vật xâm nhập qua vết thương trên da gây nên.

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm thân nhiệt và cơ chế điều hòa thân nhiệt ở người

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thân nhiệt; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt; nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định; nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
  2. Nội dung: HS thực hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử. HS tiếp tục nghiên cứu kênh chữ và kênh hình mục II.2 rồi trả lời câu hỏi trong sgk.
  3. Sản phẩm: Khái niệm về thân nhiệt; kết quả đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử; đáp án cho 2 câu hỏi mục II.2 sgk.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đưa ra một số câu hỏi nhanh, HS dựa vào kiến thức cá nhân để trả lời:

+ Thân nhiệt là gì?

+ Ở mỗi vùng trên cơ thể, nhiệt đô có giống nhau không?

+ Thân nhiệt ở người bình thường là khoảng bao nhiêu?

 

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm được phát 1 chiếc nhiệt kế điện tử và bông y tế.

 

- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử.

- GV yêu cầu một bạn HS lên thực hành mẫu, sau đó mỗi nhóm thực hành theo các bước và hoàn thành mẫu báo cáo sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ

THỰC HÀNH

Tên nhóm: …………………………

Tên thành viên

Nhiệt độ

Nhận xét

Trả lời câu hỏi: “Cho biết ý nghĩa của việc đo thân nhiệt”

 

 

- GV yêu cầu HS nghiên cứu kênh chữ và kênh hình mục II.2, trả lời các câu hỏi sau:

1. Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.

2. Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Điều hòa thân nhiệt ỏ người

1. Khái niệm thân nhiệt

- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.

- Mỗi vùng trên cơ thể có nhiệt độ khác nhau.

- Thân nhiệt ở người bình thường khoảng 37oC ± 0,5oC.

 

 

* Thực hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử.

Các bước tiến hành:

Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch nhiệt kế.

Bước 2: Đưa đầu của nhiệt kế vào vị trí cần đo (trán, tai, …) và ấn nút bật một lần nữa.

Bước 3: Đợi 3 đến 5 giây và đọc kết quả hiển thị trên màn hình

Bước 4: Tắt nhiệt kế, lau sạch và cất vào nơi quy định.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người

Trả lời câu hỏi

1.

Ø Vai trò của việc duy trì ổn định thân nhiệt ở người: giúp các quá trình sống diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt hạ xuống dưới 35oC hoặc tăng trên 38oC thì tim, hệ thần kinh và cơ quan khác có thể bị rối loạn, ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.

Ø Các cơ chế duy trì thân nhiệt gồm:

-   Cơ chế thần kinh: sự tăng giảm quá trình dị hóa để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng co và giãn mạch máu, tiêt mồ hôi, co chân lông, …đều là các phản xạ do hệ thần kinh điều khiển.

-   Cơ chế thể dịch: Hormone tiết ra nhiều hay ít làm quá trình chuyển hóa tăng hoặc giảm.

2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:

- Khi trời nắng nóng hoặc lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

- Khi trời lạnh các mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự tỏa nhiệt.

- Khi trời quá lạnh, cơ co dãn liên lục gâu phản xạ run để sinh nhiệt.

- Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào để điều tiết sự sinh nhiệt.

ð Hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt.

 

ð Kết luận:

Thân nhiệt của người được duy trì ở mức ổn định vì cơ thể có các cơ chế điều hòa thân nhiệt, trong đố đa và hệ thần kinh có vai trò quan trọng.

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể

  1. Mục tiêu: Trình bày được một số biện pháp chống nóng, chống lạnh cho cơ thể; một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng; thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh.
  2. Nội dung: HS đọc hiểu thông tin trong SGK để nêu các phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể và phòng chống cảm nóng, cảm lạnh. HS phân vai đóng tình huống giả định.
  3. Sản phẩm: Các phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể và các phương pháp chống cảm nóng, cảm lạnh; cách xử lý tình huống cấp cứu khi bị cảm nóng, cảm lạnh.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc thông tin mục II.3, thảo luận để tìm ra các biện pháp chống nóng, chống lạnh và phòng chống cảm nóng, cảm lạnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ đóng vai và giải quyết tình huống:

+ Nhóm 1: “Mẹ đi làm về bị say nắng. Các con sẽ làm gì để cấp cứu cho mẹ?”

+ Nhóm 2: “Trong một buổi chiều mùa đông, bé trai học lớp 5 đi học về liền có các triệu chứng của cảm lạnh như hắt hơi, sổ mũi, đau họng,.. Người thân trong gia đình bé trai sẽ phải chăm sóc cho bé như thế nào?”

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Đại diện nhóm lên đóng tình huống và giải quyết tình huống.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

3. Một số phương pháp phòng chống nóng lạnh cho cơ thể

a) Phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể

- Hoạt động có vai trò chống nóng: trồng cây xanh, chống nóng cho nhà ở, luận tập thể dục thể thao, sử dụng điều hòa 2 chiếu.

- Hoạt động có vai trò chống lạnh: Mặc áo ấm, luyện tập thể dục thể thao, sử dụng điều hòa 2 chiều.

b) Phòng chống cảm nóng, cảm lạnh

- Phòng chống cảm nóng: che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chết ra ngoài trời khi nắng nóng, …

- Phòng chống cảm lạnh: vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng ằng nước muối sinh lý 2 đén 4 lần/ ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,…

 

* Thực hành giải quyết tình huống.

+ Tình huống 1: Khi gặp trường hợp say nắng (cảm nóng), cần nhanh chóng tiến hành những biện pháp sơ cứu như: đưa nạn nhân vào chỗ mát, thoáng gió, cởi bớt áo, cho uống nước mát có pha muối, chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá để ở những vị trí có động mạch lớn đi qua da như nách, bẹn, cổ. Nếu nạn nhân hôn mê không uống được nước hoặc nôn liên tục, kèm theo các triệu chứng đau bụng, tức ngực, khó thở cần phải nhanh chong đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Trong quá trình di chuyển vẫn chườm mát cho nạn nhân.

+ Tình huống 2: Khi bị cảm lạnh cần ăn uống, nghỉ ngơi đầy đủ, làm dịu cổ họng bằng cách xúc họng bằng nước muối sinh lý ấm, vận động để tăng tiết mồ hôi, làm thông mũi bằng cách nhỏ dung dịch nước muối dinh lí vào mũi. Kết hợp với sử dụng thuốc theo đúng chỉ thị của bác sĩ.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức da và điều hòa thân nhiệt qua các câu hỏi trắc nghiệm.
  3. Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về cấu tạo, chức năng của da; điều hòa thân nhiệt của cơ thể; các phương pháp chống nóng, lạnh; chữa cảm nóng, cảm lạnh.
  4. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Câu 1: Lớp nào nằm ngoài cùng da và tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?

  1. Lớp biểu bì.
  2. Lớp bì.
  3. Lớp mỡ dưới da.
  4. Lớp mạch máu.

Câu 2: Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?

  1. Dự trữ đường.
  2. Cách nhiệt.
  3. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài.
  4. Vận chuyển chất dinh dưỡng.

Câu 3: Nguyên nhân gây bệnh hắc lào và lang ben là

  1. Vi khuẩn.
  2. Nấm.
  3. Côn trùng.

Câu 4: Hoạt động không giúp bảo vệ da an toàn là

  1. Giữ gìn vệ sinh thân thể.
  2. Sử dụng kem chống nắng đúng cách.
  3. Sau khi trang điểm không làm sạch da.
  4. Sử dụng mỹ phẩm phù hợp với da.

Câu 5: Những phản xạ nào của cơ thể để duy trì nhân nhiệt ổn định ở người?

  1. Tiết mồ hôi.
  2. Lỗ chân lông co.
  3. Đi tiểu nhiều lần.

-----Còn tiếp------

II.MẪU GIÁO ÁN MÔN VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - KHTN 8 KẾT NỐI

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 23: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN

 

  1. MỤC TIÊU NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
  2. Kiến thức

- Thấy được các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.

  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để minh họa được các tác dụng cơ bản của dòng điện.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải thích ngắn gọn, chính xác cho các hiện tượng liên quan đến các tác dụng của dòng điện.

Năng lực riêng

  • Thực hiện được thí nghiệm minh họa các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.
  • Kết hợp được các kiến thức trong đã học về các tác dụng của dòng điện trong việc giải thích các hiện tượng, lí giải hoặc vận dụng ở các tình huống thực tiễn.
  1. Phẩm chất

-  Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.

- Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8.
  • Bộ thí nghiệm thực hành cho nhóm HS gồm :

+ Thí nghiệm minh họa tác dụng nhiệt

+ Thí nghiệm minh họa tác dụng phát sáng

+ Thí nghiệm minh họa tác dụng hóa học

  • Máy tính, máy chiếu để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8.
  • Đọc trước bài học trong SGK.
  • Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến tác dụng của các tác dụng của dòng điện.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học
  3. Nội dung: GV huy động kinh nghiệm thực tế có được ở HS về tác dụng của dòng điện để đặt vấn đề nghiên cứu nội dung cơ bản của bài học.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho vấn đề nghiên cứu GV đưa ra
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Khi có dòng điện trong mạch, ta không nhìn thấy các hạt mang điện dịch chuyển, nhưng ta có thể nhận biết được sự tồn tại của dòng điện qua các tác dụng của nó.

- GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm thực tế về để trả lời câu hỏi: “Hãy kể những tác dụng của dòng điện mà em biết”

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV để HS tự do phát biểu, không khẳng định đúng, sai mà ghi tất cả các ý kiến lên bảng, chọn ra một số tác dụng để nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Bài 23: Các tác dụng của dòng điện

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện thông qua thí nghiệm
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm thực hiện thí nghiệm mô tả ở Hình 23.1 và kết luận về tác dụng nhiệt của dòng điện
  3. Sản phẩm học tập: Thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung phần thí nghiệm mục I trong SGK – 95, cho biết dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện.

- GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm

+ GV nhắc HS cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm, khi các mảnh giấy bị cháy dễ xảy ra hỏa hoạn.

+ HS tiến hành thí nghiệm trong mục I, thảo luận nhóm và ghi lại nhận xét hiện tượng xảy ra: Khi đóng công tác K, hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? Video thí nghiệm (1:27 – 1:58)

=> GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn và động viên các nhóm

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- GV chốt lại kết luận về tác dụng nhiệt của dòng điện.

- GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi và bài tập SGK – tr95: Nêu một số ví dụ trong đời sống ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.

- GV chiếu thêm một số hình ảnh về tác dụng nhiệt của dòng điện cho HS quan sát

- GV đặt câu hỏi mở rộng:

+ Một số dụng cụ điện như máy khoan điện, quạt điện,... khi hoạt động, phần thân của chúng có nóng lên không?

            

=> Khi hoạt động phần thân của chúng có nóng lên.

+ Khi các dụng cụ như máy khoan điện, quạt điện,.. hoạt động, dòng điện có gây ra tác dụng nhiệt không? Nếu có, đó có phải là tác dụng mong muốn, có ích lợi hay không?

=> Khi các dụng cụ này hoạt động, dòng điện có gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng nhiệt lúc này là tác dụng không mong muốn, gây hao phí điện năng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện

- GV gọi 2 – 3 HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. Tác dụng nhiệt

* Thí nghiệm

- Chuẩn bị: nguồn điện 9V, dây nối, công tắc K, sợi dây sắt AB, vài mảnh giấy, điện trở R có giá trị nhỏ.

- Tiến hành:

+ Lắp sơ đồ mạch điện:

+ Đóng khóa K, quan sát hiện tượng xảy ra với các mảnh giấy

- Kết quả thí nghiệm:

+ Các mảnh giấy bị nám đen hoặc cháy đứt và rơi xuống

+ Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện làm dây AB nóng lên

* Kết luận

Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua, đó là tác dụng nhiệt của dòng điện.

Trả lời câu hỏi (SGK – 95)

Một số ví dụ trong đời sống ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện: bàn là, đèn sợi đốt, quạt sưởi,...

Hoạt động 2. Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện

  1. Mục tiêu:

HS tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện thông qua hoạt động trải nghiệm (làm thí nghiệm).

  1. Nội dung:

GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm hình 23.2 SGK, rút ra kết luận về tác dụng phát sáng của dòng điện.

  1. Sản phẩm học tập:

Kết quả thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng phát sáng của dòng điện.

  1. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV  - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Dòng điện không chỉ có tác dụng nhiệt mà còn có tác dụng phát sáng. Hãy làm thí nghiệm để kiểm chứng tác dụng phát sáng của dòng điện.

- GV cho HS làm việc theo nhóm, thực hiện thí nghiệm mô tả ở hình 23.2.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm

+ Đóng công tắc K, quan sát đèn LED

+ Đảo ngược hai đầu dây đèn LED, đóng công tắc K. Đèn LED có sáng không?

- GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi và bài tập mục II SGK – tr96: Qua thí nghiệm có thể rút ra kết luận gì về tác dụng của dòng điện.

- GV chốt lại kết luận về tác dụng phát sáng của dòng điện

- GV chú ý với HS đặc điểm của đèn điốt phát quang (đèn LED)

+ Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo 1 chiều nhất định

+ Cực âm của đèn có bản cực lớn, chân ngắn

+ Cực dương của đèn có bản cực nhỏ, chân dài

- GV chiếu video về ưu điểm tiết kiệm năng lượng và chi phí của đèn LED (link video)

- GV yêu cầu HS đọc phần em có biết để biết thêm thông tin về đèn LED

Đèn LED

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo

II. Tác dụng phát sáng

* Thí nghiệm

- Dụng cụ

+ Nguồn điện 3V

+ Đèn điốt phát quang Đ (đèn LED)

+ Điện trở R

+ Công tắc K

- Tiến hành

+ Lắp mạch điện theo sơ đồ

+ Đóng công tắc K. Quan sát đèn LED

+ Đảo ngược hai đầu dây đèn LED, đóng công tắc K.

- Kết quả thí nghiệm

+ Đóng công tắc K, đèn không sáng

+ Đảo ngược hai đầu dây đèn LED, đóng công tắc, đèn sáng.

* Trả lời câu hỏi (SGK – tr95)

Dòng điện chạy qua đèn LED đúng chiều (cực dương của đèn nối với cực dương của nguồn điện, cực âm của đèn nối với cực âm của nguồn điện) thì đèn phát sáng.

* Kết luận

Dòng điện có thể làm đèn điện phát sáng, đó là tác dụng phát sáng của dòng điện.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện thông qua hoạt động trải nghiệm (làm thí nghiệm)
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm hình 23.4 SGK
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả thí nghiệm về tác dụng hóa học của dòng điện
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm : Tiến hành thí nghiệm trong mục III về tác dụng hóa học của dòng điện (Video thí nghiệm)

- HS thảo luận nhóm và ghi lại nhận xét hiện tượng xảy ra.

+ Khi công tắc mở, đèn Đ có sáng không, các thỏi than có màu gì?

+ Đóng công tắc K, đèn Đ có sáng không?

+ Sau vài phút, nhấc thỏi than nối với cực âm của nguồn điện ra ngoài, thỏi than có màu gì?

=> GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn, động viên các nhóm.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- GV giải thích với HS: lớp màu bám trên thỏi than được xác định là kim loại đồng. Hiện tượng kim loại đồng tách khỏi dung dịch muối copper (II) sulfate và bám vào điện cực (thỏi than) khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.

=> GV chốt lại kiến thức và kết luận về tác dụng hóa học của dòng điện

- GV chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện: mạ điện

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận về tác dụng hóa học của dòng điện, chuyển sang nội dung tiếp theo

III. Tác dụng hóa học của dòng điện

* Thí nghiệm

- Chuẩn bị

+ Nguồn điện 6V

+ Bóng đèn pin Đ

+ Công tắc K

+ Bình đựng dung dịch muối copper (II) sulfate (CuSO4)

+ Hai thỏi than được nối với hai cực của nguồn điện

- Tiến hành

+ Lắp mạch điện như hình 23.4

+ Đóng công tắc K, quan sát hiện tượng xảy ra.

- Kết quả thí nghiệm

Khi đóng công tắc K, đèn Đ sáng, chứng tỏ có dòng điện chạy trong mạch. Sau vài phút, nhấc thỏi than nối với cực âm của nguồn điện ra ngoài, thỏi than có màu đồng.

* Kết luận

Dòng điện chạy qua dung dịch điện phân có thể làm tách các chất khỏi dung dịch, đó là tác dụng hóa học của dòng điện.

Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện thông qua việc trả lời câu hỏi bài tập.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghiên cứu mục IV SGK và trả lời câu hỏi
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu về tác dụng sinh lí của dòng điện
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc mục IV SGK và trả lời câu hỏi “Thế nào là tác dụng sinh lí của dòng điện”

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Nêu ví dụ ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện trong thực tế.

+ Vì sao khi trời mưa gió không được lại gần dây điện rơi xuống mặt đường?

- GV cho học sinh xem video về người bị điện giật (link video)

 => cần chú ý an toàn khi sử dụng điện.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu mục IV SGK và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi

- Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận về tác dụng sinh lí của dòng điện, chuyển sang nội dung tiếp theo

IV. Tác dụng sinh lí của dòng điện

- Tác dụng sinh lí của dòng điện: dòng điện đi qua cơ thể người, cơ thể động vật sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.

- Câu hỏi và bài tập (SGK – tr98)

C1. Ví dụ ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện trong thực tế:

+ Điện châm (châm cứu): giúp giảm đau, gây tê,...

+ Sốc điện ngoài lồng ngực: cấp cứu tim mạch, chữa các bệnh về thần kinh,…

C2:

Vì trong dây điện có dẫn điện,và khi trời mưa thì không khí và nước mưa dưới đất có tính dẫn điện khiến cho dưới đất có điện, nếu lại gần dây điện rơi xuống đất thì rất dễ bị điện truyền vào và bị điện giật.

 

Hoạt động 5: Ghi nhớ, tổng kết

  1. Mục tiêu: HS hệ thống lại các nội dung đã được học trong bài
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS tự nhắc lại các nội dung quan trọng đã học trong bài
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả hệ thống kiến thức trọng tâm về các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS tự nhắc lại các nội dung quan trọng trong bài học

- GV chốt lại các nội dung kiến thức trọng tâm được thể hiện trong mục “Em đã học”. Chú ý đến các đơn vị kiến thức về tác dụng của dòng điện gồm:

+ Tác dụng nhiệt

+ Tác dụng phát sáng

+ Tác dụng hóa học

+ Tác dụng sinh lí

- GV vẽ sơ đồ tư duy về các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tổng kết lại các kiến thức về các tác dụng của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi đại diện 2 – 3 HS nhắc lại các kiến thức về các tác dụng của dòng điện

- Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung tiếp theo

* TỔNG KẾT

●       Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua, đó là tác dụng nhiệt của dòng điện.

●       Dòng điện có thể làm đèn điện phát sáng, đó là tác dụng phát sáng của dòng điện.

●       Dòng điện chạy qua dung dịch điện phân có thể làm làm tách các chất khỏi dung dịch, đó là tác dụng hoá học của dòng điện.

●       Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiến thức được học để làm các bài tập liên quan đến các tác dụng của dòng điện
  3. Nội dung: GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm để HS luyện tập
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi về các tác dụng của dòng điện
  5. Tổ chức thực hiện :

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm cho HS

Câu 1: Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Bóng đèn chỉ nóng lên .
  2. Bóng đèn chỉ phát sáng.
  3. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.
  4. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên

-----Còn tiếp------

II.MẪU GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC - KHTN 8 KẾT NỐI

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG I. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

BÀI 3: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).
  • Tính được khối lượng mol (M)
  • Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m).
  • Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.
  • So sánh được khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
  • Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 o
  • Sử dụng được công thức n (mol) = để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 o
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm về mol, tỉ khối, thể tích mol của chất khí và công thức tính.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm mol, tỉ khối, thể tích mol của chất khí và cách tính.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát các hiện tượng thực tiễn, để tìm hiểu về tỉ khối của chất khí.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được các hiện tượng thực tế, các ứng dụng trong cuộc sống (như bóng bay được bơm khí hydrogen, khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang).
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập
  • Một quả bóng bay bơm khí hydrogen (cột dây dài), một quả bóng bay chưa bơm.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?

- GV yêu cầu HS nêu khối lượng của hạt proton, neutron, electron, của nguyên tử carbon, phân tử oxygen,… và suy nghĩ trả lời câu hỏi khởi động.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã biết nguyên tử và phân tử là những hạt có kích thước vô cùng nhỏ nên không thể dùng những dụng cụ thông thường để cân hay đo. Tuy nhiên, trong hóa học khi tìm hiểu về chúng cần phải đếm được (có bao nhiêu nguyên tử, phân tử ?) và cân được (mỗi nguyên tử, phân tử nặng bao nhiêu ?). Để giải quyết các vấn đề trên, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho những hạt vô cùng nhỏ này đó là mol. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn khái niệm mol, khối lượng mol của một chất, thể tích mol của chất khí và các công thức tính liên quan, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. MOL

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mol

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm, ví dụ về mol.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời CH1 mục I.1 SGK trang 17.
  3. Sản phẩm học tập: HS phát biểu được khái niệm về mol, lấy được ví dụ, câu trả lời cho CH1 mục I.1 SGK trang 17.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

Trong toán học, người ta quy định :

+ 1 tá trứng bằng bao nhiêu quả trứng? (12 quả trứng)

+ 1 chục quả trứng bằng bao nhiêu quả trứng? (10 quả trứng)

- GV: 12 và 10 là số lượng quy định chục và tá. Định nghĩa mol cũng được dựa trên cơ sở đó.

- GV đưa ra định nghĩa về mol: Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

- GV giải thích số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, kí hiệu NA.

- GV:

+ Với những hạt vô cùng nhỏ bé như nguyên tử hoặc phân tử, khối lượng chứa 1 mol hạt thường có giá trị trong khoảng cân được bằng cân thông thường trong phòng thí nghiệm (1 gam đến vài trăm gam).

+ Với những loại hạt, đồ vật mà mắt thường nhìn thấy được, khối lượng của 1 mol đó có giá trị vô cùng lớn.

+ Ví dụ: nếu 1 hạt gạo có khối lượng khoảng 0,025 gam thì 1 mol hạt gạo có khối lượng khoảng 1,51022 gam, tức là 15 triệu tỉ tấn gạo; nếu 1 quả cam có đường kính 6 cm thì khi xếp 1 mol quả cam thẳng hàng thì ta được đường thẳng có độ dài gấp 240 tỉ lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

- GV kết luận giá trị số Avogardo là vô cùng lớn, dùng để tính toán khối lượng hạt trong thế giới vi mô.

- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ để hình dung được khối lượng một mol hạt của các chất khác nhau.

- GV yêu cầu HS trả lời CH1 mục I.1 SGK trang 17 :

Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.  

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục I.1 SGK trang 17.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục I.1 SGK trang 17.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về định nghĩa mol, chuyển sang nội dung mới.

I. Mol

1. Khái niệm

- Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA

- Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Ví dụ :

a) 12 gam carbon có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon

b) 254 gam iodine có NA phân tử I2 hay 1 mol phân tử idodine

c) 18 gam nước có NA phân tử H2O hay 1 mol phân tử nước.

Trả lời CH1 mục I.1 SGK trang 17:

Khối lượng 1 mol nguyên tử C < khối lượng 1 mol phân tử H2O < khối lượng 1 mol phân tử I2.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tính được khối lượng mol (M)
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH1, CH2 mục I.2 SGK trang 18
  3. Sản phẩm học tập: HS rút ra kết luận về khối lượng mol, lấy ví dụ, câu trả lời CH1, CH2 mục I.2 SGK trang 18
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu khái niệm khối lượng mol của 1 chất: chính là khối lượng của 1 mol phân tử hoặc nguyên tử chất đó.

- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) đã học.

- GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 và 3.1 để rút ra kết luận: Về mặt trị số, khối lượng mol của một chất bằng khối lượng nguyên tử (hoặc phân tử) chất đó.

Ví dụ: Khối lượng mol nguyên tử Na là MNa = 23 g/mol

Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 g/mol

- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về khối lượng nguyên tử và khối lượng mol của một số đơn chất, hợp chất.  

- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành bảng sau:

Chất

Khối lượng phân tử (g/mol)

Khối lượng (g)

Số mol

Urea

?

3

0,05

Nước

18

27

?

Sắt

56

?

0,2

- GV đặt câu hỏi: Làm thế nào để lấy một lượng mol xác định của chât? (cân khối lượng chất rắn hoặc chất lỏng, đong thể tích chất lỏng,…)

- GV yêu cầu HS trả lời CH1, CH2 SGK mục I.2 trang 18:

1. Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

2. Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.  

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát bảng 3.1, 3.2, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, CH1, CH2 mục I.2 SGK trang 18.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH1, CH2 mục I.2 SGK trang 18

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm khối lượng mol và công thức tính, chuyển sang nội dung mới.

2. Khối lượng mol

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

- Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.

- Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:

M =  (g/mol)

Ví dụ:

Chất

Khối lượng phân tử (g/mol)

Khối lượng (g)

Số mol

Urea

60

3

0,05

Nước

18

27

1,5

Sắt

56

11,2

0,2

Trả lời CH1 mục I.2 SGK trang 18:

Khối lượng mol của chất X :

M =  = 58,5 (g/mol)

Trả lời CH2 mục I.2 SGK trang 18:

Số mol nước là:

n =  (mol)

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 oC.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH1, CH2 mục I.3 SGK trang 18
  3. Sản phẩm học tập: HS phát biểu được khái niệm thể tích mol của chất khí, câu trả lời CH1, CH2 mục I.3 SGK trang 18.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc mục I.3 SGK trang 18, thực hiện các nhiệm vụ:

+ Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí

+ Trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất thì khối lượng mol của chúng như nào?

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:

Tìm thể tích của:

+ 1 mol phân tử khí O2 ở đktc

+ 2 mol phân tử khí H2 ở đktc

- GV lưu ý HS:

+ Giá trị 1 bar = 105 Pa, xấp xỉ bằng áp suất khí quyển ở độ cao ngang mặt nước biển hoặc vùng đồng bằng nơi ta đang sống.

+ Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của chất rắn hoặc chất lỏng là khác nhau.

- GV yêu cầu HS trả lời CH1, CH2 mục I.3 SGK trang 18:

1. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 oC và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, CH1, CH2 mục I.3 SGK trang 18.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH1, CH2 mục I.3 SGK trang 18.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về thể tích mol của chất khí, chuyển sang nội dung mới.

3. Thể tích mol của chất khí

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.

- Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau.

- Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là V = 24,79.n (L).

- Ví dụ: Ở đktc:

+ Thể tích của 1 mol phân tử khí O2 là 22,4 L.

+ Thể tích của 2 mol phân tử khí H2 là 44,8 L.

Trả lời CH1 mục I.3 SGK trang 18:

Thể tích 1,5 mol khí 25 oC, 1 bar là:

V = 24,79.1,5 = 37,185 (L)

Trả lời CH2 mục I.3 SGK trang 18:

Số mol khí là: 1 + 4  = 5 (mol)

Thể tích hỗn hợp khí thu được là:

V = 24,79.5 = 123,95 (L)

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về tỉ khối chất khí

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí, so sánh được chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục I.4 SGK trang 19.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm tỉ khối, công thức tính tỉ khối của chất khí, so sánh chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác, câu trả lời CH1 mục I.4 SGK trang 19.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK trang 18, 19 nêu công thức tính tỉ khối giữa hai chất khí, vận dụng làm ví dụ:

Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ trả lời các câu hỏi:

+ Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng bay bay lên được?

+ Nếu bơm khí oxi hoặc khí carbon dioxide thì bóng bay có bay lên cao được không? Vì sao?

- GV nêu vấn đề: Quả bóng bay được bơm đầy khí hydrogen bay lên cao rất nhanh, chứng tỏ khí hydrogen nhẹ hơn không khí. Nhưng nếu quả bóng bay được thổi căng bằng khí carbon dioxide, nó sẽ nằm trên mặt đất chứ không bay lên, chứng tỏ khí carbonic nặng hơn không khí. Vậy làm thế nào để xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí ?

- GV hướng dẫn HS tiến hành tính khối lượng mol của không khí (coi 1 mol không khí có 0,2 mol oxygen và 0,8 mol nitrogen), yêu cầu HS xác định được công thức tính tỉ khối của một chất khí đối với không khí.

- GV yêu cầu HS trả lời CH1 mục II SGK trang 19:

1. a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục II SGK trang 19.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục II SGK trang 19.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm tỉ khối và công thức.

II. Tỉ khối chất khí

- Tỉ khối của khí A đối với khí B được biểu diễn bằng công thức:

dA/B =

- Ví dụ:

Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.

- Tỉ khối của khí A đối với không khí là:

dA/kk =

Trả lời CH1 mục II SGK trang 19:

a) Tỉ khối của carbon dioxide so với không khí là

Vậy carbon dioxide nặng hơn không khí 1,517 lần

b) Khí carbon dioxide bị tích tụ trong hang.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là

  1. 6,022.1023, A
  2. 6,022.10-23, A
  3. 6,022.1023, N
  4. 6,022.10-24, N.

-----Còn tiếp------

Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 500k/học kì - 550k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 600k/học kì - 700k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức

Từ khóa: Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức, giáo án word khoa học tự nhiên 8 sách kết nối, tải giáo án khoa học tự nhiên 8 KNTT, GA khoa học tự nhiên 8 kết nối 2023

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay