Giáo án công dân 8 kết nối bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Giáo án Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên sách Giáo dục công dân 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Giáo dục công dân 8 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án công dân 8 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án công dân 8 kết nối bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 5: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên; một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • Thực hiện được việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
  • Phê phán, đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực phát triển bản thân: tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; lập và thực hiện được kế hoạch bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được một số vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong đời sống thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi.
  • Có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.
  • Một số hình ảnh, thông tin, khẩu hiệu, câu chuyện, tình huống,... có liên quan đến chủ đề bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Giáo dục công dân 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩ bài học, khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập của HS và kết nối với bài học mới.
  3. Nội dung:

- GV yêu cầu HS kể về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- GV dẫn dắt HS vào bài học.

  1. Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- HS lắng nghe và hiểu định nghĩa về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS kể về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết thực tế, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là điều kiện quan trọng, thiết yếu cho sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. Hiện nay, môi trường nhiều nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt,... ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người và sinh vật. Vì vậy, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là vấn đề cấp bách trong việc phát triển bền vững của mỗi quốc gia.

Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 5 – Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  2. Nội dung:

- GV mời HS đọc thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên SHS tr.25, 26, 27.

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, đọc các thông tin SHS tr.25, 26, 27 và trả lời câu hỏi.

- GV cùng HS rút ra kết luận về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 HS đọc thông tin a SHS tr.25, 26.

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1, 2: Đọc thông tin a và trả lời câu hỏi a: Môi trường bị ô nhiễm đã ảnh hưởng tới động, thực vật và con người như thế nào? Em hãy lấy thêm ví dụ minh chứng cho việc ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới đời sống và sản xuất của con người?.

+ Nhóm 3, 4: Đọc thông tin a và trả lời câu hỏi b: Theo em, việc bảo vệ môi trường cần thiết như thế nào đối với cuộc sống của người dân và mỗi quốc gia.

- GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và nêu lí do của sự cần thiết của bảo vệ môi trường.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin SHS, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về kết luận sự cần thiết của bảo vệ môi trường.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi:

+ Câu hỏi a:

●       Ô nhiễm không khí, đặc biệt là ô nhiễm bụi mịn, đang trở thành vấn đề của các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Việc phơi nhiễm với hàm lượng bụi cao trong không khí, đặc biệt là bụi mịn, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như nhiễm khuẩn cấp tính đường hô hấp dưới, đột quỵ, đau tim, bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính và ung thư phổi. Khí thải từ hoạt động giao thông và hoạt động công nghiệp chứa nhiều thành phần độc hại như CO, NO2,... có thể gây ung thư hoặc gây kích thích, một số chất độc khác còn có thể ngấm vào máu, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.

●       Ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn nước đối với sức khỏe con người thông qua uống nước bị ô nhiễm hay các loại rau quả, thủy hải sản được nuôi trồng trong nước bị ô nhiễm,... gây nên một số bệnh như: các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh giun sán, các bệnh do muỗi truyền, các bệnh về mắt, ngoài da,...

●       Ô nhiễm đất không chỉ ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và chất lượng nông sản mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật thông qua chuỗi thức ăn.

+ Câu hỏi b: Việc bảo vệ môi trường cần thiết đối với con người và sự phát triển của mỗi quốc gia vì hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, ảnh hưởng rất lớn đối với đời sống xã hội và sự phát triển bền vững. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ sự sống của chúng ta.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự cần thiết của bảo vệ môi trường.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 HS đọc thông tin b SHS tr.26, 27.

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1, 2: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi a: Em hãy cho biết tài nguyên rừng có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của con người?

+ Nhóm 3, 4: Theo em, việc bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của người dân và sự phát triển của mỗi quốc gia?

- GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và nêu lí do của sự cần thiết của bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin SHS, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về kết luận sự cần thiết của bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời 2 câu hỏi:

+ Câu hỏi a: Tài nguyên rừng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cuộc sống của con người:

●       Rừng có 5 vai trò chính: nuôi dưỡng đất, lưu trữ các-bon, cung cấp thực phẩm lành mạnh cho hành triệu con người, điều tiết nước và là nhà của khoảng 80% các giống loài sống trên cạn.

●       Rừng chính là lá phổi xanh, điều hòa khí hậu, bảo tồn một số loài động vật quý hiếm; cung cấp lâm sản xuất khẩu; thảm thực vật rừng có vai trò quan trọng trong công việc chống xói mòn, sạt lở, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán;...

+ Câu hỏi b: Việc bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩ vô cùng to lớn đối với cuộc sống của người dân và sự phát triển của mỗi quốc gia:

●       Đối với người dân: con người khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của con người.

●       Đối với mỗi quốc gia: tài nguyên thiên nhiên đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế cũng như sự phát triển ổn định của đất nước. Tài nguyên thiên nhiên là điều kiện cần để giúp phát triển nền kinh tế, mỗi khi chúng ta biết cách khai thác những tài nguyên thiên nhiên này một cách hợp lí và hiệu quả sẽ giúp nền kinh tế phát triển tốt hơn. Những tài nguyên như quặng kim loại (sắt, đồng, vàng, bạc,...) sẽ giúp nền kinh tế phát triển, giúp phát triển các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, sản xuất thủy tinh, vật liệu xây dựng, sành sứ,... Ngoài ra, tài nguyên thiên nhiên còn tạo ra nguồn tích lũy vốn ban đầu cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự cần thiết của bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên:

+ Có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người, là cơ sở để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.

- Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường:

+ Bảo vệ môi trường sẽ giúp cho môi trường trong lành, sạch đẹp, bảo đảm cân bằng sinh thái.

+ Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra.

- Sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp cho nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt.

=> Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân. Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên; đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, đọc thông tin và quan sát các bức tranh trong SHS tr.27, 28, 29, 30 và trả lời câu hỏi.

- GV cùng HS rút ra kết luận về một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ).

- GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm 1, 2: Quan sát bức tranh 1 SHS tr.28 và trả lời câu hỏi: Căn cứ vào các quy định của pháp luật, em hãy cho biết trong bức tranh 1, chủ thể đã thực hiện đúng hay vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường? Vì sao?

+ Nhóm 3, 4: Quan sát bức tranh 2 SHS tr.28 và trả lời câu hỏi: Căn cứ vào các quy định của pháp luật, em hãy cho biết trong bức tranh 2, chủ thể đã thực hiện đúng hay vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường? Vì sao?

+ Nhóm 5, 6: Quan sát bức tranh 3 SHS tr.28 và trả lời câu hỏi: Căn cứ vào các quy định của pháp luật, em hãy cho biết trong bức tranh 2, chủ thể đã thực hiện đúng hay vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường? Vì sao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin và quan sát 3 bức tranh SHS tr.27, 28 và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận sau khi đọc thông tin và quan sát các bức tranh SHS tr.27, 28:

+ Bức tranh 1: Chủ thể thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường vì đã phân loại rác thải sinh hoạt. Đây là một việc làm đúng, thực hiện tốt khoản 1 Điều 4 Luật Bảo vệ môi trường năm 2010 (Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân).

+ Bức tranh 2: Chủ thể vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường vì đã đổ rác thải xuống hè phố, gây ô nhiễm môi trường. Việc làm này vi phạm khảo 1 Điều 6: Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường: Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kĩ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

+ Bức tranh 3: Chủ thể vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường vì đã vận chuyển vật liệu xây dựng nhưng không bảo quản, che chăn khiến chất thải rơi xuống lòng đường, hè phố, gây ô nhiễm môi trường. Việc làm này vi phạm khoản 1 Điều 6: Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường: Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kĩ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV giới thiệu với HS một số nội dung trong Hiến pháp và các luật liên quan: Hiến pháp năm 2013 (Điều 43), Bộ luật Hình sự năm 2015 (Điều 235, 236),...

- GV kết luận về những quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ).

- GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm 1, 2: Dựa vào thông tin 1, em hãy cho biết các chủ thể nào trong trường hợp 2 và hai bức tranh đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? Vì sao?

+ Nhóm 3, 4: Dựa vào thông tin 1, em hãy cho biết các chủ thể nào trong trường hợp 2 và hai bức tranh đã thực hiện chưa đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin và quan sát 2 bức tranh SHS tr.28, 29, 30 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận sau khi đọc thông tin và quan sát các bức tranh SHS tr.28, 29, 30:

+ Nhóm 1, 2: Trong trường hợp 2, chủ thể thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là: Hải và một số người dân vì đã có việc làm đúng đắn: tố cáo hành vi khai thác cát trái phép của Công ty T gây ảnh hưởng tới môi trường và cuộc sống của người dân nơi đây. Chính quyền đã thực hiện đúng quy định của pháp luật khi xử lí vi phạm đối với Công ty T theo quy định của pháp luật.

+ Nhóm 3, 4: Chủ thể vi phạm pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là công ty T vì có hành vi khai thác cát trái phép, gây ảnh hưởng tới môi trường, cạn kiệt tài nguyên, gây sạt lở, sụt lún,... khiến diện tích đất canh tác bị thu hẹp,...

- GV kết luận về những quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV giới thiệu với HS một số nội dung trong các luật liên quan: Luật Lâm nghiệp năm 2017 (Điều 4), Luật Khoáng sản năm 2010 (Điều 8), Bộ luật Hình sự năm 2015 (Điều 242, 243, 244),...

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên

- Pháp luật Việt Nam quy định:

+ Nghiêm cấm các hoạt động chặt, phá, lấn chiếm, đốt rừng; đưa chất cháy nổ, săn bắn, nuôi nhốt, giết, tàng trữ, buôn bán động vật rừng trái quy định; khai thác tài nguyên thiên nhiên trái quy định của pháp luật.

+ Chỉ được tiến hành hoạt động khoáng sản khi được cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền cho phép.

+ Nghiêm cấm hủy hoại nguồn lợi thủy sản, nơi cư trú  của các loài thủy sản; khai thác, nuôi trồng thủy sản ảnh hưởng đến môi trường.

+ Nghiêm cấm đổ chất thải, chất độc hại làm ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; xả thải khí độc hại trực tiếp vào nguồn nước, lòng đất; khai thác trái phép khoáng sản, cát, sỏi trên sông, suối, kênh rạch, gây sạt lở, biến dạng dòng chảy;...

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, đọc 2 thông tin trong SHS tr.30, 31 và trả lời câu hỏi.

- GV tiếp tục hướng dẫn HS chơi trò chơi “Đối mặt” kể thêm một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- GV cùng HS rút ra kết luận về một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ).

- GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm 1, 2: Đọc thông tin 1 và trả lời câu hỏi: Những biện pháp nêu ở thông tin trên có tác dụng bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên như thế nào?

+ Nhóm 3, 4: Đọc thông tin 2 và trả lời câu hỏi: Những biện pháp nêu ở thông tin trên có tác dụng bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên như thế nào?

- GV mời 5-7 HS lên bảng tham gia trò chơi “Đối mặt” (5 phút), khi tới lượt HS nào thi HS đó phải kể một biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, không lặp lại đáp án các bạn trước đã nêu.

- GV cho HS liên hệ việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở chính địa phương các em.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin SHS tr.30, 31 và trả lời câu hỏi.

- HS tìm hiểu dựa vào hiểu biết của bản thân, thông tin tìm hiểu trên sách, báo, internet,... nêu thêm một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Liên hệ tới việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở chính địa phương các em.

HS rút ra kết luận về một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận sau khi đọc thông tin và quan sát các bức tranh SHS tr.30, 31:

+ Thông tin 1: Việc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án trồng 1 tỷ cây xanh giúp cả nước trồng được 1 tỷ cây xanh, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và sự phát triển bền vững của đất nước.

+ Thông tin 2: Việc ứng dụng nông nghiệp hữu cơ giúp hạn chế tối đa các hóa chất gây độc hại cho cây trồng và môi trường, góp phần bảo vệ môi trường, đồng thời bảo vệ nguồn nước, nguồn đất.

- GV mời 5-7 HS lên bảng tham gia trò chơi “Đối mặt”: kể một biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

+ Một số biện pháp bảo vệ môi trường: Dọn dẹp vệ sinh nhà ở, đường phố tại địa phương mình sống; Vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi; Hạn chế sử dụng túi ni-lông; Tích cực trồng cây xanh; Không tiếp tay cho hành vi gây tổn hại đến môi trường;...

+ Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: Tiết kiệm nước sạch; khó vòi nước khi không sử dụng; sửa chữa và khắc phục đường ống nước bị rò rỉ; tái sử dụng nước sinh hoạt để tưới cho cây trồng; tắm bằng vòi hoa sen thay vì tắm bồn; tiết kiệm năng lượng: lắp đặt bình nước nóng bằng năng lượng mặt trời; tận dụng nguồn nước để phát điện;...

- GV cho HS liên hệ việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở chính địa phương các em.

- GV rút ra kết luận về một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung mới.

3. Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.

- Tích cực tham gia vào các phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.

- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân, cộng đồng, doanh nghiệp, thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế ít chất thải, kinh tế tuần hoàn, trồng rừng,...

- Nghiêm cấm mọi hoạt động làm suy kiệt nguồn tài nguyên, hủy hoại môi trường.

- Phê phán, đấu tranh với các hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên.

 

Hoạt động 4. Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS quan sát 3 bức tranh trong SHS tr.31 và trả lời câu hỏi.

- GV cùng HS rút ra kết luận về trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

d. Tổ chức thực hiện:

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG DÂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CÔNG DÂN 8 KẾT NỐI BÀI 1 - 5

GIÁO ÁN WORD CÔNG DÂN 8 KẾT NỐI BÀI 6 - 10

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG DÂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG DÂN 8 KẾT NỐI BÀI 1 - 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG DÂN 8 KẾT NỐI BÀI 6 - 10

Chat hỗ trợ
Chat ngay