Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 9: Base. Thang pH
Giáo án Bài 9: Base, Thang pH sách Hoá học 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 8 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 9: Base. Thang pH
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9. BASE. THANG pH
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm base ( tạo ra ion OH-), kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước.
- Tiến hành được thí nghiệm của base (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của base.
- Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan.
- Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
- Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy pH) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,..)
- Liên hệ được pH trog dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về base và tính chất hóa học, ứng dụng của base; nêu được thang pH.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được được khái niệm base ( tạo ra ion OH-), kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước; tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan; nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch
- Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm của base (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của base
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về base để sử dụng các hóa chất trong gia đình đúng cách, an toàn và sử dụng giấy pH để đánh giá độ acid - base của các dung dịch phục vụ cho sản xuất và chăm sóc sức khỏe.
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
- Phiếu học tập, phiếu bài tập.
- Máy chiếu, bảng nhóm.
- Đối với học sinh
- SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: GV hướng dẫn HS hình thành tư duy tổng quan cho bài học. Từ đó khám phá, tìm tòi và chủ động việc tìm kiếm kiến thức mới về base.
- Nội dung: GV đưa ra mẹo dân gian khi bị ong, kiến đốt thường bôi vôi vào vết thương, yêu cầu HS giải thích vì sao.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra một số hình ảnh và đặt vấn đề:
“ Trong nọc độc ong, kiến có chứa acid. Khi ta bị ong, kiến đốt sẽ cảm thấy đau ngứa và sưng đỏ.”
“Ta có thể sơ cứu nhanh chóng bằng cách rút bỏ nọc độc và bôi vôi vào vết thương, sẽ giúp giảm đau, vết đốt nhanh hồi phục”
“Vậy tại sao bôi vôi vào vết ong, kiến đốt lại có tác dụng giảm đau, ngứa, sưng đỏ?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra giải thích cho mẹo bôi vôi vào vết ong, kiến đốt.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Đáp án: Vì vôi có chứa base có thể tác dụng với acid trong nọc độc ong, kiến.
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Qua câu hỏi vừa rồi ta có thể biết được trong vôi có chứa base, vậy base là gì, base có tính chất hóa học và ứng dụng vào đời sống như thế nào, chúng ta tìm hiểu thông qua - Bài 9. Base. Thang pH.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- KHÁI NIỆM.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm base.
- Mục tiêu: HS nêu khái niệm base ( tạo ra ion OH-), kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước.
- Nội dung: GV giới thiệu cho HS công thức hóa học của các base và yêu cầu các HS nhận xét đặc điểm chung của chúng, từ đó đề xuất khái niệm base.
- Sản phẩm học tập: Khái niệm base và đáp án cho hoạt động sgk trang 39, câu hỏi mục I sgk trang 40.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu bảng 9.1, yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận hoàn thành hoạt động trong sgk trang 39: Bảng 9.1:
Quan sát bảng 9.1 và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Công thức hóa học của các base có đặc điểm gì giống nhau? 2. Các dung dịch base có đặc điểm gì chung? 3. Thảo luận nhóm và đề xuất khái niệm base. 4. Em hãy nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base Ca(OH)2
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục I sgk trang 40.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhóm HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi, yêu cầu GV đưa ra. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức | I. Khái niệm base.
- Đáp án hoạt động sgk trang 39: 1. Công thức hóa học của các base đều có nhóm OH. 2. Dạng tồn tại của các base trong dung dịch có chứa anion OH- và cation kim loại. 3. Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ion OH-. 4. Cách gọi tên: tên kim loại (kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + hydroxide. Ca(OH)2: calcium hydroxide.
- Đáp án câu hỏi mục I sgk trang 40: + Base không tan: magnesium hydroxide (Mg(OH)2), copper (II) hydroxide (Cu(OH)2); iron (II) hydroxide (Fe(OH)2); iron (III) hydroxide (Fe(OH)3). + Base tan (base kiềm): potassium hydroxide (KOH), sodium hydroxide (NaOH), barium hydroxide (Ba(OH)2).
|
- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của base
- Mục tiêu: HS nêu được các tính chất hóa học của base thông qua thực hành thí nghiệm.
- Nội dung: GV cho HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét các tính chất hóa học của base, trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
- Sản phẩm học tập: Các tính chất hóa học của base, đáp án cho câu hỏi mục II sgk trang 36, câu hỏi mục II sgk trang 41.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV chia lớp thành các nhóm 5-6 HS thực hành hoặc chiếu video 2 thí nghiệm: “ Tính chất hóa học của base” -Chuẩn bị: dung dịch NaOH loãng,dung dịch HCl loãng, giấy quỳ tím, dung dịch phenolphtalein; ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. - Tiến hành: + Thí nghiệm 1: Nhỏ 1-2 giọt dung dịch NaOH vào mẩu quỳ tím. + Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaOH loãng, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 2-3 giọt dung dịch phelolphtalein. Dùng ống hút nhỏ giọt từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp, vừa nhỏ vừa lắc.. HS quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị (giấy quỳ tím, dung dịch phenolphtalein) như thế nào? 2. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và rút ra nhận xét.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời câu hỏi mục II sgk trang 41.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát hình 9.2, nêu một số ứng dụng của sodium hydroxide. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức | II. Tính chất hóa học - Hiện tượng xảy ra: Dung dịch kiềm làm đổi màu giấy quỳ tím sang xanh, phenolphtalein sang hồng. Ống nghiệm 2 nóng dần, màu hồng nhạt dần tới mất màu khi nhỏ thêm HCl. PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Đáp án câu hỏi mục II sgk trang 36: PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 +H2 Nhận xét: - Dung dịch base làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein không màu chuyển hồng. - Phản ứng giữa dung dịch acid base tạo thành muối và nước được gọi là phản ứng trung hòa.
- Đáp án câu hỏi mục II sgk trang 41: 1. Dùng chất chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein, giấy pH. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ (phenolphtalein không màu) là HCl. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh (phenolphtalein chuyển chồng) là NaOH. 2. Vôi bột tan trong nước tạo dung dịch base (nước vôi trong), dùng để khử chua đất do xảy ra phản ứng trung hòa: Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + 2H2O.
- Một số ứng dụng của NaOH: + Sản xuất nhôm + Sản xuất xà phòng + Sản xuất tơ nhân tạo + Sản xuất acquy + Xử lí nước + Sản xuất giấy + Sản xuất dược phẩm.
|
III. Thang pH
Hoạt động 3. Tìm hiểu về pH
- Mục tiêu: HS đánh giá được môi trường acid - base của một dung dịch, hiểu được ý nghĩa của giá trị pH đối với môi trường đất, nước và sức khỏe con người.
- Nội dung: GV cho HS hoạt động nhóm 4 tìm hiểu về thang pH và thực hành xác định pH của một số dung dịch.
- Sản phẩm học tập: Khái niệm thang pH, giá trị trên thang pH ứng với các môi trường, đáp án cho câu hỏi hoạt động thực hành “ Xác định pH của một số dung dịch bằng giấy pH”
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu lớp hoạt động nhóm 4, đọc nội dung mục III sgk nêu: a) Khái niệm thang pH. b) Các môi trường ứng với giá trị trên thang pH. c) Thang pH dùng để so sánh độ mạnh của acid, base như thế nào? d) Các dụng cụ, thiết bị đo pH.
| III. Thang pH - Đáp án câu hỏi nhóm 4: a) Thang pH là một tập hợp các con số có giá trị từ 1-14 được sử dụng để đánh giá độ acid - base của dung dịch. b) Các dung dịch acid có giá trị pH <7 Các dung dịch base có giá trị pH >7 Các dung dịch trung tính có giá trị =7 c) Thang pH còn được sử dụng để so sánh độ mạnh, yếu của các acid cùng nồng độ hoặc các base cùng nồng độ. d) Các dụng cụ, thiết bị đo pH: + Chất chỉ thị màu vạn năng (dạng dung dịch hoặc giấy) + Máy đo pH. + Bút đo pH. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây