Giáo án Toán 4 chân trời Bài 4: Số chẵn, số lẻ
Giáo án Bài 4: Số chẵn, số lẻ sách Toán 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 chân trời Bài 4: Số chẵn, số lẻ
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 4: SỐ CHẴN, SỐ LẺ
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS nhận biết được số chẵn, số lẻ và trật tự sắp xếp các số chẵn, lẻ qua các trường hợp cụ thể; nhận biết được các số chẵn chia hết cho 2.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng cách xác định số chẵn và số lẻ để tìm số chia hết cho 2.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến số chẵn và số lẻ.
- Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các thẻ số dùng cho phần khởi động, bộ thẻ số cho bài thực hành 2 câu b, bảng số cho bài luyện tập 1, thẻ từ cho bài luyện tập 2 và 3, hình vẽ phần vui học (nếu cần).
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Các thẻ số dùng cho phần khởi động và bài thực hành 2 câu b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tôi bảo": + GV: Tôi bảo, tôi bảo. + HS: Bảo gì?Bảo gì? + GV: Tôi bảo cả lớp điểm danh đếm số từ 1 đến hết. + HS: Đếm số. + GV: Tôi bảo, tôi bảo + HS: Bảo gì ? bảo gì? + GV: Tôi bảo cầm thẻ số thứ tự của mình trên tay. + HS: Lấy thẻ số. + GV: Tôi bảo, tôi bảo. + HS: Bảo gì?Bảo gì? + GV: Tôi bảo các bạn có số thứ tự từ 1 đến 10 lên trước lớp xếp hàng. (GV có thể cho HS cầm thẻ số của GV cho cả lớp nhìn.) + HS: Xếp hàng ngang trước lớp. + GV: Tôi bảo, tôi bảo + HS: Bảo gì ? bảo gì? + GV: Tôi bảo các bạn mạng số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9 bước lên một bước. (GV có thể kết hợp gắn lần lượt các số lên phía bên phải của bảng lớp.) + HS: Bước lên và hô to 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. + GV: Tôi bảo, tôi bảo + HS: Bảo gì ? bảo gì? + GV: Tôi bảo các bạn mang số lẻ bước lùi một bước. + HS: Thực hiện. + GV: Tôi bảo, tôi bảo + HS: Bảo gì ? bảo gì? + GV: Tôi bảo các bạn mang số chẵn: 2, 4, 6, 8, 10 tiến lên một bước. (GV có thể kết hợp gắn lần lượt các số lên phía bên trái của bảng lớp.) + HS: Bước lên và hô to 2, 4, 6, 8, 10 là các số chẵn. + GV: Tôi bảo, tôi bảo + HS: Bảo gì ? bảo gì? + GV: Tôi bảo các bạn về chỗ + HS: Về chỗ. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Ta đã biết các số chẵn và số lẻ trong phạm vi 10, các số lớn hơn 10 có số chẵn, số lẻ không? Để trả lời cho câu hỏi cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 4: Số chẵn, số lẻ.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS nhận biết được số chẵn, số lẻ và trật tự sắp xếp các số chẵn, lẻ qua các trường hợp cụ thể. - HS nhận biết được các số chẵn chia hết cho 2. b. Cách thức tiến hành: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn. Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ. Các số chẵn :0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; … Các số lẻ : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; … - GV đưa ra kiến thức : + Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn. + Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ. - GV đặt câu hỏi : + Trong nhóm em, có mấy bạn mang số chẵn, mấy bạn mang số lẻ ? + Hãy kể tên các số đó. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS hiểu được số tận cùng của số chẵn, số lẻ. - Ôn tập, củng cố kiến thức về số chẵn, số lẻ. - Củng cố kiến thức về các số có chữ số tận cùng là số chẵn chia hết cho 2. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Trong các số sau đây số nào là số chẵn ?
Câu 2 : Trong các số sau đây số nào là số lẻ ?
Câu 3 : Trong các số sau đây số nào là số chẵn ?
Câu 4 : Trong các số 124, 537, 8 254, 86 826. Có bao nhiêu số chẵn
Câu 5 : Trong các số sau đây số nào là số chẵn ?
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT 1 BT1 : Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu: 154 ; 26 ; 447; 1 358 ; 69 ; 500 ; 86 053 - GV cho HS đọc đề - HS thảo luận (nhóm đôi) xác định các việc cần làm : Tìm số chẵn – số lẻ, nói theo lời bạn ong. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT2 BT2 : a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe và viết vào vở.
- HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Đáp án
- HS giơ tay đọc đề. - HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài.
Kết quả: - 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6 - 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8 - 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0 - 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7 - 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9 - 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm