Đề thi cuối kì 2 tiếng việt 4 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 cánh diều kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 2 tiếng việt 4 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều
Chữ kí GT1: ........................... | |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
TÌNH YÊU, GIÀU SANG VÀ SỰ THÀNH CÔNG
Nhà nọ có hai vợ chồng và một cô con gái. Một hôm, có ba người đàn ông râu dài bạc trắng đến ngồi trước cửa nhà họ. Họ không hề quen ai trong số ba người này. Tuy nhiên vốn là những người tốt bụng, họ nói: “Chúng tôi không biết các ông nhưng chắc là các ông đang rất đói, xin mời các ông vào nhà ăn một chút gì đó.”
- Ba chúng tôi không thể vào nhà ông bà cùng một lúc được. - Họ trả lòi.
- Sao lại thế ? – cả hai vợ chồng ngạc nhiên hỏi.
Một người giải thích: “Tên tôi là Tình Yêu, ông này là Giàu Sang, còn ông kia là Thành Công. Bây giờ xin các vị quyết định xem ai trong chúng tôi sẽ là người được mòi vào nhà.”
- Tuyệt thật ! - Người chồng vui mừng. - Đây đúng là một cơ hội tốt. Chúng ta hãy mời ngài Giàu Sang. Ngài sẽ ban cho chúng ta thật nhiều tiền bạc và của cải!
Người vợ không đồng ý: “Thế tại sao chúng ta lại không mời ngài Thành Công nhỉ? Chúng ta sẽ có quyền cao chức trọng và được mọi người kính nể.”
Hai vợ chồng tranh cãi một lúc lâu mà vẫn chưa ai quyết định được. Cô con gái nãy giờ yên lặng đứng nghe bỗng lên tiếng đề nghị: “Chúng ta nên mời ngài Tình Yêu là tốt hơn cả. Nhà mình tràn ngập tình thương yêu ấm áp và ngài sẽ cho chúng ta thật nhiều hạnh phúc”.
- Có lẽ chúng ta nên nghe lời khuyên của con gái. - Người chồng suy nghĩ rồi nói với vợ. - Em hãy mời ngài Tình Yêu, đây là người khách chúng ta mong muốn.
Người phụ nữ ra ngoài và hỏi: “Ai trong ba vị là thần Tình Yêu, xin mời hãy vào và trở thành khách của chúng tôi!”
Thần Tình Yêu đứng dậy và đi vào ngôi nhà. Hai vị thần còn lại đứng dậy và đi theo thần Tình Yêu.
Vô cùng ngạc nhiên, người phụ nữ hỏi “Tôi chỉ mòi ngài Tình Yêu, tại sao các ông cũng vào? Các ông nói không thể vào cùng một lúc kia mà?”
Hai người cùng nhau trả lời: “Nếu bà mời Giàu Sang hoặc Thành Công thì chỉ có một người khách được mời vào, Nhưng vì bà mời Tình Yêu nên cả ba chúng tôi đều vào. Bởi vì ở đâu có Tình Yêu thì ở đó sẽ có Thành Công và Giàu Sang”.
(Theo Thi Anh)
Câu 1. (0,5 điểm)Tại sao khi được mời vào nhà, ba vị thần lại không vào?
A. Vì họ không thể vào cùng một lúc.
B. Vì họ không biết ai sẽ được mời.
C. Vì họ không đói.
Câu 2. (0,5 điểm) “Mời vị thần Tình Yêu” là ý kiến của ai?
A. Của người vợ.
B. Của người chồng.
C. Của người con.
Câu 3. (0,5 điểm)Câu nói Bởi vì ở đâu có Tình Yêu thì ở đó sẽ có Giàu Sang và Thành Công. có nghĩa gì?
A. Tình Yêu là quan trọng nhất. Nó là cội nguồn sinh ra giàu sang và sự thành công.
B. Nếu không Giàu Sang và Thành Công thì không có hạnh phúc, không có tình yêu.
C. Sẽ không thể hạnh phúc nếu không có Tình Yêu, Giàu Sang và Thành Công.
Câu 4. (0,5 điểm)Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Hãy sống tốt bụng với tất cả mọi người để luôn được tình yêu, giàu sang và thành công đến “gõ cửa” nhà mình.
B. Hãy luôn sống trong tình yêu thương lẫn nhau. Nơi đâu tràn ngập tình yêu thương ấm áp, nơi đó sẽ có tràn đầy hạnh phúc, giàu sang và thành công.
C. Sống trên đời cần thiết phải có cả ba thứ Tình Yêu, Giàu Sang và Thành Công.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Viết tên các cơ quan, tổ chức sau cho đúng chính tả:
- Bộ tài nguyên và môi trường
- Ngân hàng nhà nước việt nam
- Đài truyền hình việt nam
- Đài tiếng nói việt nam
Câu 6. (2,0 điểm) Trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về ý chí, nghị lực của con người?
- Có chí thì nên.
- Thua keo này ta bày keo khác.
- Có bột mới gột nên hồ.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Có đi mới đến, có học mới hay.
- Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Rừng xuân
Nhưng không phải chỉ có màu xanh mà thôi, giữa những đám lá sồi xanh, có những đám lá già còn rớt lại đỏ như những viên hồng ngọc. Lác đác trên nhiều cành, còn có những chiếc lá già đốm vàng, đốm đỏ, đốm tía, và kìa, ở tận cuối xa, những chùm hoa lại vang lên chói chang như những ngọn lửa thắp sáng cả một vùng. Nắng đậm dần lên chiếc qua các tầng lá đủ màu sắc rọi xuống tạo ra một vùng ánh sáng mờ tỏ chỗ lam, chỗ hồng, có chỗ nắng chiếu vào những hạt sương tóe lên những tia ngũ sắc ngời ngời như ta nhìn qua những ống kính vạn hoa.
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Thuật lại một sự việc về lòng trung thực mà em được chứng kiến.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
|
|
| 1 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết đoạn văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 4,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,0 20% | 5,0 50% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài đọc. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Rút ra bài học từ câu chuyện. |
| 1 |
| C4 | |
TỪ CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Viết đúng chính tả tên các cơ quan, tổ chức. | 1 |
| C5 |
|
Vận dụng | - Xác định các câu tục ngữ, thành ngữ về ý chí, nghị lực của con người. | 1 |
| C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 |
| C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài - kết bài). - Kể lại một sự việc về lòng trung thực mà em chứng kiến. - Vận dụng kiến thức đã học về lòng trung thực để nhận xét về sự việc. - Rút ra bài học cho bản thân. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 |
| C8 |
|