Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 12: Muối
Giáo án Bài 12: Muối sách Khoa học tự nhiên 8 (phần Hoá học) cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 12: Muối
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 12: MUỐI
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H+ của acid bởi ion kim loại hoặc ion NH4+).
- Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan.
- Trình bày được một số phương pháp điều chế muối.
- Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
- Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của acid, base, oxide.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm về muối, đọc được tên một số loại muối thông dụng và trình bày được một số phương pháp điều chế muối; chỉ ra được một số muối tan và không tan từ bảng tính tan; trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối và rút ra được kết luận về tính chất hóa học của acid, base, oxide.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, acid, base, muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các tính chất của các hợp chất vô cơ để sử dụng các hóa chất và các vật dụng trong đời sống đúng cách.
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT KHTN 8.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập số 1-6, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm cần dùng trong bài học.
- Máy chiếu, bảng nhóm.
- Đối với học sinh
- SGK, SBT KHTN 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích sự tò mò của HS tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1.
- GV nêu vấn đề:
Các em hãy cho biết muối ăn và đá vôi có nhiều ở đâu? Chúng có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ. Vậy muối là gì? Muối có những tính chất hóa học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay – Bài 12: Muối
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm muối
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm muối. Viết được công thức hóa học của một số muối thông dụng.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, suy nghĩ khái niệm muối, thảo luận về nội dung phần Câu hỏi, suy nghĩ hoàn thành phiếu học tập số 1, 2.
- Sản phẩm học tập: HS phát biểu khái niệm muối; nêu được câu trả lời phần Câu hỏi, phiếu học tập số 1, 2.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch HCl tác dụng với Zn. (2HCl + Zn → ZnCl2 + H2) - GV yêu cầu HS so sánh thành phần phân tử của muối và acid tương ứng. (ion H+ trong phân tử hydrochloric acid đã được thay thế bởi ion Zn2+) - GV đưa ra khái niệm muối: Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). - GV yêu cầu HS trả lời phần Câu hỏi: Cho biết các muối Na3PO4, MgCl2, CaCO3, CuSO4, và KNO3 tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3. - GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 1, 2. (Phiếu học tập số 1, 2 ở dưới hoạt động 1) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc mục I SGK, suy nghĩ nêu khái niệm muối, thảo luận phần Câu hỏi và phiếu học tập số 1, 2. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS nêu khái niệm muối, câu trả lời phần Câu hỏi và phiếu học tập số 1, 2. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm muối. | I. Khái niệm muối Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). Trả lời phần Câu hỏi: Muối – acid tương ứng: - Na3PO4 - H3PO4. - MgCl2 - HCl. - CaCO3 - H2CO3. - CuSO4 - H2SO4. - KNO3 - HNO3. Trả lời Phiếu học tập số 1:
Trả lời Phiếu học tập số 2: Công thức của các muối lần lượt là: a) KCl, K2SO4, CH3COOK. b) MgCl2, MgSO4, (CH3COO)2Mg. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nối acid ở cột A với muối tương ứng ở cột B
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Viết công thức của các muối tạo thành khi thay thế nguyên tử H trong các phân tử acid sau: HCl, H2SO4, CH3COOH bằng các nguyên tử: a) Nguyên tử K. b) Nguyên tử Mg. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu tên gọi một số muối
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc được tên gọi một số muối thông dụng.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận cách đọc tên một số muối, thảo luận và trả lời Luyện tập 1.
- Sản phẩm học tập: HS nêu được tên muối và câu trả lời của Luyện tập 1.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát bảng 12.1. - GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối của các acid. (Tên muối = tên kim loại + tên muối của acid (tên gốc acid)) - GV lưu ý: Trường hợp kim loại có nhiều hóa trị cần thêm hóa trị của kim loại trong tên gọi của muối. - GV yêu cầu HS trả lời Luyện tập 1 SGK trang 63: Gọi tên các muối sau: KCl, ZnSO4, MgCO3, Ca3(PO4)2, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc mục II, trao đổi thảo luận cách gọi tên muối và Luyện tập 1. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày cách gọi tên muối; kết quả Luyện tập 1. - GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về cách gọi tên muối. | II. Tên gọi của muối - Tên muối = tên kim loại + tên muối của acid (tên gốc acid). - Trường hợp kim loại có nhiều hóa trị cần thêm hóa trị của kim loại trong tên gọi của muối. Trả lời Luyện tập 1: - KCl: Potassium chloride. - ZnSO4: Zinc sulfate. - MgCO3: Magnesium carbonate. - Ca3(PO4)2: Calcium phosphate. - Cu(NO3)2: Copper (II) nitrate. - Al2(SO4)3: Aluminium sulfate.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tan của các muối
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chỉ ra được một muối cụ thể tan hay không tan.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời Luyện tập 2.
- Sản phẩm học tập: HS nêu được câu trả lời phần Luyện tập 2.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu bảng tính tan trang 203 SGK. - GV hướng dẫn HS cách sử dụng bảng tính tan. - GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan, cho biết các muối sau có tan hay không: NaCl, KNO3, BaSO4, CaCO3. (Muối tan: NaCl, KNO3; muối không tan: BaSO4, CaCO3) - GV yêu cầu thảo luận trả lời Luyện tập 2 SGK trang 63: Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, BaCO3, MgSO4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi thảo luận câu hỏi Luyện tập 2. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả Luyện tập 2. - GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức tính tan của muối. | III. Tính tan của muối - Có muối tan tốt trong nước như: NaCl, CuSO4, Ca(NO3)2,… - Có muối ít tan trong nước như: CaSO4, PbCl2,… - Có muối không tan trong nước như: CaCO3, BaSO4, AgCl,… Trả lời Luyện tập 2: Các muối tan được trong nước là: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, MgSO4.
|
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được tính chất hóa học của muối, tiến hành được các thí nghiệm và báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, tiến hành thí nghiệm 1 – 4 SGK, hoàn thành phiếu học tập số 3 - 6, thảo luận và trả lời Luyện tập 3 - 7.
- Sản phẩm học tập: HS nêu kết quả thực hành thí nghiệm 1 - 4, câu trả lời phiếu học tập số 3 - 6, câu trả lời phần Luyện tập 3 - 7.
- Tổ chức hoạt động:
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây