Đáp án sinh học 11 kết nối tri thức Bài 19 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

File đáp án sinh học 11 kết nối tri thức Bài 19 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức

BÀI 19 KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

MỞ ĐẦU

CH. Tại sao một hạt cây có thể phát triển thành một cây xanh, trứng thụ tinh có thể phát triển thành một con vật?

Trả lời:

Một hạt cây có thể phát triển thành một cây xanh, trứng thụ tinh có thể phát triển thành một con vật bởi vì các loài sinh vật đều có quá trình chuyển hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.

II. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM

CH. Sinh trưởng và phát triển có quan hệ với nhau như thế nào?

Trả lời:

Quá trình phát triển bao gồm những thay đổi mà một cơ thể sinh vật trải qua suốt chu kì sống của nó. Trong quá trình phát triển, các quá trình sinh trưởng, phân hóa tế bào va phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể có quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời nhau và đan xen với nhau.

Quá trình phát triển của một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử. Hợp tử phân bào tạo thành nhiều tế bào, các tế bào biệt hóa hình thành các cơ quan và hình dáng của sinh vật non. Sinh vật non trải qua quá trình sinh trưởng lớn dần lên. Khi cơ thể sinh trưởng đạt đến kích thước và khối lượng nhất định thì có sự biến đổi về chất, một nhóm tế bào phân hóa hình thành cơ quan sinh sản, tiền đề cho quá trình hình thành giao tử và hợp tử.

 

III. VÒNG ĐỜI VÀ TUỔI THỌ CỦA SINH VẬT

DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM

CH. Phân biệt vòng đời và tuổi thọ. Cho ví dụ về vòng đời của một số loài sinh vật.

Trả lời:

 Vòng đời

Tuổi thọ 

Là khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo ra cá thể mới, già đi rồi chết.

 Là thời gian sống của một sinh vật

Vòng đời boa gồm toàn bộ sự phát triển cá thể, các cá thể cùng loài có vòng đời giống nhau

Tuổi thọ là thời gian sống trung bình của các cá thể trong loài 

Vòng đời của các loài sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử, qua giai đoạn phôi, con non hoặc cây non đến cá thể trưởng thành có khả năng sinh sản, cá thể trưởng thành già rồi chết.

Vòng đời của các loài sinh sản vô tính bắt đầu từ cá thể non do mẹ sinh ra theo phương thức nguyên phân, cá thể non lớn lên thành cá thể trưởng thành, sính sản, già rồi chết

Tuổi thọ các loài sinh vật khác nhau do kiểu gene quy định

Ví dụ về vòng đời của một số loài sinh vật:

  • Vòng đời của ếch: ếch trưởng thành sinh sản, già và chết --> Trứng đã thụ tinh --> Phôi phát triển từ hợp tử --> Nòng nọc --> Nòng nọc mọc chân --> Ếch con chưa tiêu biến đuôi --> Ếch trưởng thành sinh sản, già và chết

CH. Hiểu biết về vòng đời của thực vật và động vật đem lại lợi ích gì?

Trả lời:

Hiểu biết về vòng đời của cây để đưa ra các biệp pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn như bón phân, tưới nước, phòng dịch bệnh,... nhằm thu được hiệu quả kinh tế cao nhất về lá, hoa, củ, quả, hạt. Ví dụ: tưới đủ nước, giữ đủ độ ẩm của đất để hạt cây nảy mầm, cung cấp đủ phân, nước, ánh sáng để cây non lớn nhanh, tạo nhiều cành, lá.

Hiểu biết vòng đời của động vật để đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn, nhằm thu được hiệu quả kinh tế cao nhất về thịt, trứng, sữa, các sản phẩm động vật (nhung hươu, tơ tằm, ...). Ví dụ: cho ăn cùng một lượng thức ăn nhưng gà ở giai đoạn từ gà con đến trưởng thành sẽ cho khối lượng thịt nhiều hơn gà ở giai đoạn đã trưởng thành.

Hiểu biết về vòng đời của động vật gây hại cho thực vật, động vật và người để đưa ra các biện pháp phòng chống, tiêu diệt chúng một cách hiệu quả. Ví dụ: Sử dụng thuốc diệt sâu bướm phá hoại cây xanh; tiêu diệt muỗi ở giai đoạn bọ gây bằng cách cho hóa chất vào nước hoặc loại bỏ các vũng nước đọng nơi muỗi có thể đẻ trứng, ...

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH. Tìm thêm ví dụ về vòng đời của một số động vật gây hại cho người, cây trồng và vật nuôi, từ đó đề xuất biện pháp phòng trừ chúng.

Trả lời:

Một số động vật gây hại: chuột, gián, ruồi, muỗi, côn trùng, ốc bươu vàng, ... Những loài động vật này thường có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản nhanh chóng.

Khi côn trùng vào nhà, làm ảnh hưởng đến các khu vườn hoặc gây thiệt hại về tài sản. Kiểm soát côn trùng gây hại cần:

  • Xác định loại côn trùng gây hại
  • Xem xét việc có bao nhiêu loài côn trùng đang hoạt động
  • Tìm hiểu về các loài sâu bệnh
  • Tiếp cận các phương pháp diệt côn trùng, sâu bọ
  • Tìm phương pháp ngăn ngừa sâu bệnh, niêm phong các vết nứt và khe hở cho phép các loài sâu bọ gây hại có thể tiếp cận, hoặc bao gồm cả cây kháng sâu bệnh trong khu vườn và giữ cho cây khỏe mạnh.

CH. Mỗi người cần làm gì để nâng cao tuổi thọ?

Trả lời:

  • Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh: chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, đủ chất, đủ lượng, ăn nhiều trái cây, rau củ, các loại hạt, ... giúp cơ thể khỏe mạnh, giảm mắc bệnh, làm tăng tuổi thọ.
  • Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên làm cơ thể linh hoạt, dẻo dai, các hệ cơ quan khỏe mạnh. Ít vận động khiến cơ thể trì trệ, dễ mắc bệnh.
  • Lối sống lành mạnh, thái độ sống tích cực, lạc quan, không nghiện rượu, bia, thuốc lá, ma túy, ... giúp tăng cường sức khỏe và tuổi thọ.
  • Môi trường sống không bị ô nhiễm bởi khói độc, bụi, nước thải công nghiệp, bụi phóng xạ, thuốc trừ sâu, ... giúp cơ thể khỏe mạnh, sống lâu.

=> Giáo án Sinh học 11 kết nối bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án sinh học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay