Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 kết nối tri thức giữa kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 môn GDKTPL 11 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ……………… TRƯỜNG THPT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
- Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là
- Cạnh tranh.
- Đấu tranh.
- Đối đầu.
- Đối kháng.
- Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
- Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập
- Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất khác nhau.
- Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có lợi ích khác nhau.
- Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất giống nhau.
- Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng
- đến lưu thông hàng hoá.
- tiêu cực đến người tiêu dùng.
- đến quy mô thị trường.
- đến giá cả thị trường.
- Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và acầu
- tăng.
- ổn định.
- giảm.
- đứng im.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phân chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
- Vai trò của cạnh tranh
- Mặt hạn chế của cạnh tranh.
- Mục đích của cạnh tranh
- Nguyên nhân của cạnh tranh.
- Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
- Cạnh tranh tự do
- Cạnh tranh lành mạnh
- Cạnh tranh không lành mạnh
- Cạnh tranh không trung thực
- Nhận định nào sau đây là đúng về mục đích cuối cùng của cạnh tranh?
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
lợi nhuận
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy nguồn nhiên liệu.
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy ưu thế về khoa học và công nghệ
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy thị trường tiêu thụ.
- Tình trạng lạm phát phi mã được xác định khi
- mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
- đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
- mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% ≤ CPI < 1000%).
- giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% ≤ CPI).
- Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp?
- Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
- Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
- Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
- Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
- Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
Trường hợp. Tình trạng thất nghiệp làm cho cuộc sống người lao động trở nên khó khăn, đời sống tinh thần bất ổn, lo âu. Nhằm giúp người lao động vơi đi một phần khó khăn, tìm được nguồn sinh kế mới, Nhà nước thực hiện trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, hỗ trợ người bị tạm thời ngưng việc, trợ cấp cho người bị mất kế sinh nhai.
- Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.
- Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp
- Lạm phát vừa phải là gì?
- lạm phát chỉ xảy ra với một con số, có tỷ lệ lạm phát thường dưới 20%/1 năm.
- lạm phát chỉ xảy ra với một con số, có tỷ lệ lạm phát thường dưới 30%/1 năm.
- lạm phát chỉ xảy ra với một con số, có tỷ lệ lạm phát thường dưới 40%/1 năm.
- lạm phát chỉ xảy ra với một con số, có tỷ lệ lạm phát thường dưới 10%/1 năm.
- Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp?
- Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc
- Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình
- Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động
- Nguyên nhân đãn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:
- Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.
- Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm
- Nhứng yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
- Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính.
- Thị trường lao động là gì?
- Thị trường lao động là một phần trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
- Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động đối ngoại, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
- Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và không đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
- Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
- Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.
- Lao động.
- Làm việc.
- Việc làm.
- Khởi nghiệp.
- Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?
- 3 yếu tố.
- 4 yếu tố.
- 5 yếu tố.
- 6 yếu tố.
- Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
- Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
- Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
- Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
- Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
- Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
- Lượng cung.
- Lượng cầu.
- Giá cả sức lao động.
- Chất lượng lao động.
- Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của:
- sản xuất hàng hoá.
- cạnh tranh.
- lưu thông hàng hoá.
- thị trường.
- Nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi
- cung giảm.
- cầu giảm.
- cung tăng.
- cầu tăng.
- Tỷ lệ lạm phát của năm 2011 so với năm 2010 (năm gốc 2010 có chỉ số giá là 100) tính theo chỉ số giảm phát Id:
- 10 %
- 10,7 %
- 6,77%
- Không câu nào đúng.
- Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?
Trường hợp. Do kinh tế thế giới suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất kinh doanh. Hệ quả là người lao động trong những doanh nghiệp này bị thất nghiệp.
- Thất nghiệp tạm thời.
- Thất nghiệp cơ cấu.
- Thất nghiệp chu kì.
- Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 23. Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
Thông tin.Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
- Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
- Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 24. Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái
- thiếu hụt lực lượng lao động.
- dư thừa lực lượng lao động.
- chênh lệch cung - cầu lao động.
- cân bằng cung - cầu lao động.
- PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Cung, cầu là gì? Em hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến cung, cầu.
Câu 2. (2,5 điểm)
- (1,0 điểm) Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát?
- (1,5 điểm) Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Bạn B đang học lớp 11. Từ nhỏ, bạn đã có niềm đam mê với công nghệ, mong muốn trở thành một kĩ sư công nghệ thông tin nhưng bố mẹ không ủng hộ vì muốn bạn theo học đại học Y để trở thành bác sĩ. Em hãy đưa ra lời khuyên cho B trong trường hợp trên.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Cạnh tranh, cung - cầu trong nền kinh tế thị trường | 4 | 1 | 3 |
|
|
| 2 |
| 9 | 1 | 3,75 |
2. Lạm phát, thất nghiệp | 3 |
| 3 | 0,5 | 1 |
| 1 |
| 8 | 0,5 | 3,0 |
3. Thị trường lao động và việc làm | 3 |
| 2 |
| 1 | 0,5 | 1 |
| 7 | 0,5 | 3,25 |
Tổng số câu TN/TL | 10 | 1 | 8 | 0,5 | 2 | 0,5 | 4 |
| 8 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,5 | 1,5 | 2,0 | 1,0 | 0,5 | 1,5 | 1,0 |
| 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
1. Cạnh tranh, cung - cầu trong nền kinh tế thị trường | Nhận biết | - Nêu được khái niệm của cạnh tranh. - Chỉ ra được mối quan hệ của cung - cầu. - Chỉ ra được vai trò của cạnh tranh. - Nêu được khái niệm của cạnh tranh không lành mạnh. - Nêu được khái niệm cung, cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cung, cầu. | 1 | 4 |
- C1 | - C1
- C3
- C5
- C6 |
Thông hiểu | - Xác định được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Phân tích được xu hướng giá cả hàng hóa khi cung cầu thay đổi - Hiểu và xác định nhận định đúng. |
| 3 |
| - C2
- C4
- C7 | |
Vận dụng cao | - Xác định hành vi cạnh tranh không lành mạnh của một số chủ thể kinh tế. - Xác định biểu hiện của cung của một số đối tượng. |
| 2 |
| - C19
- C20 | |
2. Lạm phát, thất nghiệp | Nhận biết | - Phân loại lạm phát. - Chỉ ra hậu quả của thất nghiệp. - Chỉ ra vai trò của Nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. - Chỉ ra vai trò của Nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế lạm phát. | 1 | 3 |
- C2.a | - C8 - C9 - C10 |
Thông hiểu | - Hiểu về mức độ lạm phát vừa phải. - Xác định được nguyên nhân dẫn đến lạm phát. - Xác định được nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. |
| 3 |
| - C11
- C12
- C13 | |
Vận dụng | - Xác định được loại thất nghiệp trong trường hợp cho trước. |
| 1 |
| C22 | |
Vận dụng cao | - Biết cách tính tỉ lệ lạm phát. |
| 1 |
| C21 | |
3. Thị trường lao động và việc làm | Nhận biết | - Xác định được các yếu tố cấu thành thị trường lao động. - Nêu được khái niệm của thị trường lao động. |
| 3 |
| - C14
- C16
- C18 |
Thông hiểu | - Hiểu được mục đích của lao động. - Hiểu và chỉ ra được xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam. |
| 2 |
| - C15
- C17 | |
Vận dụng | - Phân tích mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm. - Sử dụng kiến thức lí thuyết để phân tích, nhận xét tình huống | 1 | 1 | - C2.b | - C24 | |
Vận dụng cao | - Xác định hành vi thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm trong trường hợp cho sẵn. |
| 1 |
| - C23 |