Đáp án Toán 4 chân trời sáng tạo Bài 22: Em làm được những gì?

File đáp án Toán 4 chân trời sáng tạo Bài 22: Em làm được những gì?. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

 

BÀI 22. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ

LUYỆN TẬP

Bài tập 1. Trang 52 sgk toán 4 tập 1 ctst

Thực hiện các yêu cầu.

  1. a) Đọc các số: 38 504, 2 021, 100 000.
  2. b) Viết các số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy.

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

  1. c) Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ?
  2. d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng.

Đáp án:

  1. a) Đọc các số:

38 504: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh tư.

2 021: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt.

100 000: Một trăm nghìn

  1. b) Viết các số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: 40 007

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: 3 625

  1. c) Số 20 687 là số lẻ.
  2. d) Số 96 034 thành tổng theo các hàng:

96 034 = 90 000 + 6 000 + 30 + 4

Bài tập 2. Trang 52 sgk toán 4 tập 1 ctst

Đặt tính rồi tính.

  1. a) 9 251 + 24 078
  2. b) 17 262 - 5 637
  3. c) 8 316 x 4
  4. d) 2 745 : 9

Đáp án:

Bài tập 3. Trang 52 sgk toán 4 tập 1 ctst

Quan sát giá tiền bút và vở ở hình bên.

  1. a) Em chọn các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở.
  2. b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn
  3. c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?

Đáp án:

  1. a) Các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở:
  2. 2 500 x 6 + 4 500 x 6
  3. (2 500 + 4 500) x 6

b)

(2 500 + 4 500) x 6 = 7 000 x 6 = 42 000

  1. c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì số tiền còn thừa là

                        50 000 – 42 000 = 8 000 (đồng)

Ta có 8 000 đồng > 4 500 đồng. Vậy số tiền còn thừa đủ mua thêm 1 quyển vở

Bài tập 4. Trang 52 sgk toán 4 tập 1 ctst

m2, dm2 hay cm2?

  1. a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 …..
  2. b) Diện tích một căn phòng: 15 ……
  3. c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 …..

Đáp án:

  1. a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 cm2
  2. b) Diện tích một căn phòng: 15 m2
  3. c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 dm2

Bài tập 5. Trang 52 sgk toán 4 tập 1 ctst

Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng.

(Coi mép nối của các đường may không đáng kể)

Đáp án:

Đổi 1m = 10 dm

Số mảnh vải để may 1 cái chăn hai lớp hình vuông có cạnh dài 1m là

10 x 10 x 2 = 200 (mảnh vải)

Số mảnh vải để may 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m là

200 x 3 = 600 (mảnh vải)

Đáp số: 600 mảnh vải

Bài tập 6. Trang 53 sgk toán 4 tập 1 ctst

Người quản lý của một cửa hàng ăn đã thống kê lượng thực phẩm (thịt, hải sản) dư thừa do khách để lại vào một số ngày trong một tuần.

Quan sát biểu đồ sau.

  1. a) Từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng hay giảm?
  2. b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.
  3. c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm?

Đáp án:

  1. a) Từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng.
  2. b) Dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều là:

26 kg ; 30 kg ; 50 kg ; 70 kg

  1. c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí số ki-lô-gam thực phẩm là:

                       (26 + 30 + 50 + 70) : 4 = 44 (kg)

                                                                                                                       

Bài tập 7. Trang 53 sgk toán 4 tập 1 ctst

Số?

Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120ℓ nước/ngày. Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 ℓ nước/ngày.

Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ? ℓ nước.

Đáp án:

Trong 1 ngày, mỗi người đã tiết kiệm được số lít nước là

120 – 105 = 15 (lít)

Trong 1 ngày, gia đình đó tiết kiệm được số lít nước là

15 x 5 = 75 (lít)

Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là

75 x 7 = 525 (lít)

Đáp số: 525 lít nước

HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ

Hoạt động thực tế. Trang 53 sgk toán 4 tập 1 ctst

Trao đổi với người thân: Hằng ngày ở gia đình em những chi tiêu nào có thể thiết kiệm được?

Đáp án:

Hằng ngày ở gia đình em những chi tiêu nào có thể thiết kiệm được là: Tiền điện, tiền nước, tiền ăn, tiền xăng,...

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 22: Em làm được những gì?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay