Đáp án Toán 3 chân trời sáng tạo Bài 54: Ôn tập học kì 1 (p2)
File đáp án Toán 3 chân trời sáng tạo Bài 54: Ôn tập học kì 1 (p2). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 54.ÔN TẬP HỌC KÌ 1ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNHLUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 1: Tổng hay hiệu ?
Đáp án:
- a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng.
- b) Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.
- c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.
Bài 2: Tích hay thương ?
Đáp án:
- a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tínhtích.
- b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.
- c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.
Bài 3 : Số ?
Đáp án:
a)
Số học sinh khối lớp 2 | 245 |
Số học sinh khối lớp 3 | 280 |
Số học sinh cả hai khối | 525 |
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 | 35 |
b)
Số học sinh ở lớp | 34 |
Số học sinh ở 1 bàn | 2 |
Số học sinh ở 8 bàn | 16 |
Số học sinh ở 17 bàn | 34 |
Bài 4 : Số?
- a) Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.
- b) Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.
- c) Số lớn gấp ..?.. lần số bé.
Đáp án:
- a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.
- b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.
- c) Số lớn gấp 5 lần số bé.
Bài 5: Chọn ý trả lời đúng
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
Số lớn và số bé lần lượt là:
- 6 và 2 B. 10 và 2 C. 12 và 4
Đáp án:
Câu đúng : C
Bài 6: Tính nhẩm
- a) 20 + 530 b) 690 – 70
- c) 90 x 6 d) 270 : 3
Đáp án:
- a) 20 + 530 = 550 b) 690 – 70 = 620
- c) 90 x 6 = 540 d) 270 : 3 = 90
Bài 7: Đặt tính rồi tính
- a) 172 x 4 b) 785 : 8
Đáp án:
- a) 172 x 4 = 688
- b) 785 : 8 = 98 ( dư 1 )
Bài 8 : Số?
- a) 610 + ..?.. = 970 b) 4 x ..?.. = 80 c) ..?.. : 3 = 70
Đáp án:
- a) 610 + 360 = 970 b) 4 x 20 = 80 c) 210 : 3 = 70
Bài 9 : Tính giá trị của biểu thức
- a) 493 – 328 + 244 b) 210 : 6 x 5
- c) 36 + 513 : 9 d) 2 x (311 – 60)
Đáp án:
- a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244 = 409
- b) 210 : 6 x 5 = 35 x 5 = 175
- c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57 = 93
- d) 2 x (311 – 60) = 2 x 251 = 502
Bài 10 : Chọn ý trả lời đúng
- a) Một số khi nhân với 1 thì bằng:
- 1 B. 0 C. chính số đó
- b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:
- 1 B. 0 C. chính số đó
- c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 -27) là:
- 1 B. 0 C. 54
- d) Lớp em sử dụng loại bán 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:
- 17 cái bàn. B. 18 cái bàn. C. 35 cái bàn.
Đáp án:
- a) Câu đúng: C
- b) Câu đúng: B
- c) Câu đúng: B
- d) Câu đúng: B
Bài 11 :
Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Đáp án:
Số phần quà cần chuẩn bị là:
52 : 2 = 26 (phần)
Số quyển vở cần để chuẩn bị quà là:
5 x 26 = 130 (quyển)
Đáp số: 130 quyển vở.
=> Giáo án toán 3 chân trời tiết: Ôn tập học kì I (9 tiết)