Đáp án Sinh học 8 cánh diều Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường
File đáp án Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) cánh diều Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án sinh học 8 cánh diều
BÀI 42 - CÂN BẰNG TỰ NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi. Quan sát chuỗi thức ăn ở hình 42.1 và cho biết nếu rắn bị tiêu diệt quá mức sẽ dẫn tới hậu quả gì.
Trả lời:
Nếu rắn bị tiêu diệt quá mức sẽ dẫn tới hậu quả là: Số lượng đại bàng sẽ giảm do bị thiếu nguồn thức ăn. Còn số lượng chuột sẽ tăng lên nhanh chóng do không còn bị rắn kìm hãm số lượng, dẫn đến gây thiệt hại lớn cho mùa màng do chuột sử dụng lúa làm thức ăn.
I. CÂN BẰNG TỰ NHIÊN
- Khái niệm cân bằng tự nhiên
Câu hỏi 1. Lấy thêm ví dụ thể hiện sự cân bằng tự nhiên.
Trả lời:
VD: Sự cân bằng tự nhiên xảy ra giữa quần thể sâu và chim ăn sâu: Khi số lượng chim tăng cao, chim ăn nhiều sâu → số lượng sâu giảm → không đủ thức ăn cho chim sâu → số lượng chim sâu giảm → số lượng sâu tăng. Như vậy, số lượng sâu và chim ăn sâu luôn được duy trì ở mức cân bằng.
- Nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên và một số biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên
Câu hỏi 2. Nêu một số hoạt động của người dân ở địa phương em có thể làm mất cân bằng tự nhiên.
Trả lời:
Một số hoạt động của người dân có thể làm mất cân bằng tự nhiên như: Chặt phá rừng, săn bắt, tiêu diệt quá mức các loài động vật hoang dã, du nhập vào hệ sinh thái các loài sinh vật lạ, gây ô nhiễm môi trường sống: xả rác bừa bãi, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, xả nước thải công nghiệp chưa qua xử lí,…
- Bảo vệ động vật hoang dã
Câu hỏi 3. Nêu ý nghĩa của một số biện pháp bảo vệ động vật hoang dã.
Trả lời:
Ý nghĩa của một số biện pháp bảo vệ động vật hoang dã:
Biện pháp |
Ý nghĩa của biện pháp |
Xây dựng kế hoạch hành động quốc gia về tăng cường kiểm soát các hoạt động săn bắn, buôn bán động vật hoang dã. |
Răn đe, ngăn chặn , từ đó, giúp giảm thiểu tối đa các hành vi săn bắn, buôn bán động vật hoang dã. |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ các loài động vật hoang dã,… |
Giúp người dân hiểu rõ về vai trò và tầm quan trọng của việc bảo vệ các loài động vật hoang dã, từ đó, nâng cao ý thức bảo vệ động vật hoang dã. |
Bảo vệ các khu rừng và biển; Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia,… |
Giúp bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã. |
Luyện tập 1. Liệt kê 10 loài động vật trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam. Địa phương em có loài nào trong danh sách kể trên không?
Trả lời:
10 loài động vật trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: Hổ Đông Dương, Sao la, Voọc mũi hếch, Voọc đầu trắng, Voi, Rùa da, Voọc mông trắng, Cá cóc Tam Đảo, Gấu ngựa, Culi,…
II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Tác động của con người đối với môi trường
Câu hỏi 4. Quan sát hình 42.3 và cho biết con người đã tác động đến môi trường bằng những cách nào qua các thời kì.
Trả lời:
Con người tác động đến môi trường qua các thời kì:
- Thời kì nguyên thủy: Con người chủ yếu khai thác thiên nhiên thông qua hình thức hái lượm và săn bắn. Tác động đáng kể của con người đối với môi trường là con người biết dùng lửa để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và xua đuổi thú dữ,… làm cho nhiều cánh rừng rộng lớn bị đốt cháy.
- Thời kì xã hội nông nghiệp: Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi ở thời kì này đã dẫn tới việc chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc và định cư. Hoạt động cày xới đất canh tác góp phần làm thay đổi đất và tầng nước mặt, dẫn tới nhiều vùng đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
- Thời kì xã hội công nghiệp: Máy móc ra đời đã tác động mạnh mẽ đến môi trường sống; nền nông nghiệp cơ giới hóa tạo ra nhiều vùng trồng trọt lớn; công nghiệp khai khoáng phát triển đã phá đi rất nhiều diện tích rừng trên Trái Đất. Đô thị hóa ngày càng tăng đã lấy đi nhiều vùng đất rừng tự nhiên và đất trồng trọt. Bên cạnh đó, một số hoạt động của con người cũng góp phần cải tạo môi trường.
Câu hỏi 5. Việc phá hủy rừng đã gây ra những hậu quả gì cho môi trường tự nhiên?
Trả lời:
Hậu quả của việc phá hủy rừng đối với môi trường tự nhiên:
- Làm mất đi nguồn thức ăn, nơi ở của nhiều sinh vật → Làm phá hủy và suy thoái các hệ sinh thái tự nhiên, làm mất đa dạng sinh học.
- Làm gia tăng lượng khí CO2 trong không khí → Gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính dẫn đến biến đổi khí hậu với hàng loạt các thảm họa môi trường nặng nề như lũ lụt, hạn hán,…
- Làm mất độ che phủ và giữ đất → Gây ra hiện tượng xói mòn, sạt lở đất, giảm lượng nước ngầm,…
- Ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi 6. Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Trả lời:
Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường:
- Do khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải; quá trình đun nấu trong các hộ gia đình; do cháy rừng.
- Do lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật: thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm bệnh,…
- Do các chất phóng xạ từ các nhà máy điện nguyên tử; từ các vụ thử vũ khí hạt nhân.
- Do chất thải không được thu gom và xử lí đúng cách tạo môi trường cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển.
- Do quá trình xây dựng, sinh hoạt, khai thác,… thải ra các vật liệu rắn.
- Do nước thải từ các nhà máy, hoạt động sản xuất,…
Câu hỏi 7. Hiện tượng cháy rừng đã tác động như thế nào đến môi trường?
Trả lời:
Tác động của hiện tượng cháy rừng đến môi trường:
- Gây ô nhiễm môi trường không khí: Khói bụi, khí thải từ cháy rừng gây ô nhiễm môi trường không khí.
- Làm mất đi môi trường sống và tính mạng của nhiều loài sinh vật dẫn đến mất đa dạng sinh học.
- Làm giảm độ che phủ của rừng dẫn đến nhiều hậu quả môi trường lâu dài khác như: thoái hóa, xói mòn đất; suy giảm nguồn nước ngầm; gia tăng hiện tượng hiệu ứng nhà kính;….
Câu hỏi 8. Nêu thêm một số biện pháp làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Trả lời:
Một số biện pháp khác giúp làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường:
- Phục hồi rừng và trồng nhiều cây xanh.
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
- Sử dụng các vật liệu thay thế thân thiện với môi trường.
- Đi bộ hoặc sử dụng xe đạp thay thế cho xe máy, ô tô khi có thể.
- Xây dựng hệ thống xử lí chất thải chăn nuôi.
- Đưa ra các giải pháp cưỡng chế hành chính, xử lý hình sự đủ tính răn đe đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người trong việc bảo vệ môi trường,...
Thực hành. Lập kế hoạch và tiến hành tìm hiểu tình trạng ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) ở địa phương em. Viết báo cáo thu hoạch theo các hướng dẫn sau:
- Tên môi trường.
- Ảnh chụp hiện trạng ô nhiễm.
- Chỉ ra các tác nhân gây ô nhiễm.
- Đề xuất một số biện pháp hạn chế tình trạng ô nhiễm.
Lời giải:
* Gợi ý báo cáo thu hoạch:
- Tên môi trường: Môi trường nước.
- Ảnh chụp hiện trạng ô nhiễm: (HS sưu tầm trên internet, hoặc tự chụp tại địa phương)
- Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước: Do nước thải sinh hoạt và nước thải từ các khu công nghiệp chưa qua xử lí thải ra môi trường; do xả rác thải rắn từ sinh hoạt và các hoạt động sản xuất vào môi trường nước;…
- Đề xuất một số biện pháp hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường nước: thực hiện các biện pháp xử lí nước thải phù hợp; vứt rác đúng nơi quy định; tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người trong việc bảo vệ môi trường, …
Luyện tập 2. Nêu ý nghĩa của hoạt động trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc.
Trả lời:
Hoạt động trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc giúp tăng độ che phủ của cây xanh, từ đó mang lại nhiều lợi ích to lớn như:
- Giúp hạn chế sự gia tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí, từ đó giúp hạn chế tình trạng biến đổi khí hậu.
- Đảm bảo nguồn cung cấp thức ăn, nơi ở cho nhiều loài sinh vật, từ đó giúp bảo vệ đa dạng sinh học.
- Giúp bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên đất, nước sạch,…
- Giúp cung cấp đủ nguyên, nhiên liệu cho quá trình sản xuất trong đời sống con người.
Vận dụng 1. Tại sao các loài sinh vật ngoại lai như: ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, tôm hùm đất,… có thể gây mất cân bằng tự nhiên và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất nông nghiệp.
Trả lời:
Các loài sinh vật ngoại lai như: ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, tôm hùm đất,… có thể gây mất cân bằng tự nhiên và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất nông nghiệp vì:
- Các loài sinh vật ngoại lai sinh sản nhanh, thích nghi nhanh với những thay đổi của môi trường dẫn đến tình trạng cạnh tranh nguồn thức ăn và môi trường sống với sinh vật bản địa.
- Nhiều loài sinh vật ngoại lai sử dụng các cây nông nghiệp hoặc các loài sinh vật bản địa làm thức ăn dẫn tới thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp, suy giảm nguồn gene.
Vận dụng 2. Nêu những biện pháp địa phương em đã áp dụng để cải tạo môi trường tự nhiên.
Trả lời:
Một số biện pháp có thể áp dụng để cải tạo môi trường tự nhiên là:
- Tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
- Thực hiện các biện pháp chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất,… đồng thời nâng cao độ màu mỡ cho đất.
- Sử dụng tiết kiệm nguồn nước; tăng cường biện pháp cải tạo các nguồn nước bị ô nhiễm;…
- Bảo vệ các loài sinh vật đặc biệt là những loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.
- Sử dụng các loại năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…
- Hạn chế làm phát sinh rác thải bằng cách tiết kiệm hoặc tái sử dụng các sản phẩm,…
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường,...
Vận dụng 3. Nêu các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở địa phương em.
Trả lời:
Một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu:
- Thông tin nhanh, chính xác trong dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, rét đậm, rét hại, lũ lụt và nắng nóng,…, đồng thời, đẩy mạnh các biện pháp phòng chống thiên tai nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại về người và của.
- Đầu tư hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu: quy hoạch các khu dân cư để thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cấp hệ thống đê điều, các công trình thủy lợi;…
- Chuyển giao và áp dụng công nghệ trong sản xuất để thích ứng với biến đổi khí hậu: Một số giống cây trồng, vật nuôi và các quy trình sản xuất thích ứng biến đổi khí hậu đã được chuyển giao và áp dụng.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về tình hình biến đổi khí hậu.
=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường