Đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo Bài 5: Thiên nhiên Châu Á

File đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo Bài 5: Thiên nhiên Châu Á. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án địa lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG 2: CHÂU Á

BÀI 5: THIÊN NHIÊN CHÂU Á

 

Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước Châu Á

Câu hỏi: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Á.

- Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Á.

Trả lời:

* Đặc điểm vị trí địa lí châu Á:

- Lãnh thổ trên đất liền của châu Á kéo dài từ vùng cận cực Bắc tới Xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo dài tới vĩ tuyến 10⁰N.

- Tiếp giáp:

+ Phía tây giáp châu Âu.

+ Phía tây nam giáp châu Phi qua eo đất Xuy-ê.

+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dương.

+ Phía đông giáp Thái Bình Dương.

+ Phía nam giáp Ấn Độ Dương.

* Đặc điểm hình dạng và kích thước của châu Á:

- Hình dạng: có dạng khối rộng lớn, bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo, vịnh biển,…

- Kích thước: châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích đất liền là 41,5 triệu km2, tính cả các đảo thì diện tích khoảng 44,4 triệu km2.

Đặc điểm tự nhiên Châu Á

Câu 1: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.

- Xác định khu vực phân bố các khoáng sản chính ở châu Á.

- Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Trả lời:

* Các khu vực địa hình của châu Á:

- Châu Á có 2 khu vực địa hình chính:

+ Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên.

+ Khu vực đồng bằng.

* Khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á:

- Than đá: Cao nguyên Trung Xi-bia và khu vực Đông Á, sơn nguyên Đê-can,...

- Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á,...

- Sắt: Đông Á và Nam Á, dãy U-ran,...

- Crôm: dãy Hin-đu-cuc, bán đảo Ấn Độ và đảo Lu-xôn

- Mangan: Đông Nam Á và Nam Á

- Đồng: dãy Thiên Sơn, Đông Nam Á,...

- Thiếc: Đông Á,...

* Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:

+ Địa hình núi, cao nguyên và sơn nguyên tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần lưu ý chống xói mòn, sạt lở đất,...

+ Địa hình đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư.

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, tránh lãng phí và hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Dựa vào hình 5.2 và thông tin trong bài, em hãy:

- Kể tên các đới và kiểu khí hậu ở châu Á.

- Cho biết khí hậu châu Á phân hoá như thế nào? Kiểu khí hậu nào là phổ biến nhất?

Trả lời:

* Các đới và kiểu khí hậu ở châu Á:

- Đới khí hậu cực và cận cực

- Đới khí hậu ôn đới

+ Khí hậu ôn đới lục địa

+ Khí hậu ôn đới gió mùa

+ Khí hậu ôn đới hải dương

- Đới khí hậu cận nhiệt

+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

+ Khí hậu cận nhiệt lục địa

+ Khí hậu cận nhiệt gió mùa

+ Khí hậu núi cao

- Đới khí hậu nhiệt đới

+ Khí hậu nhiệt đới khô

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo

* Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới. Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt về nhiệt độ, chế độ gió và lượng mưa.

- Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở phía đông và đông nam, một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh và khô; mùa hè nóng, ẩm, mưa nhiều.

- Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở trung tâm châu Á, rất khô hạn, lượng mưa trung bình năm dưới 300mm; mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng và khô.

* Kiểu khí hậu phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.

 

Câu 3: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài, em hãy.

- Kể tên một số sông và hồ lớn ở châu Á.

- Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.

- Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Trả lời:

* Một số sông và hồ lớn ở châu Á:

- Sông lớn: sông Ô-bi, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, sông Ấn, sông Hằng,...

- Hồ lớn: hồ Bai-can, Ca-xpi, A-ran, Ban-khat,...

* Đặc điểm sông ngòi châu Á:

- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới nhưng phân bố không đều.

- Ở các khu vực mưa nhiều (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á), sông có lượng nước lớn, mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.

- Ở các khu vực khô hạn (Tây Nam Á, Trung Á), mạng lưới sông thưa thớt, nhiều nơi sâu trong nội địa không có dòng chảy.

* Ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:

- Sông ngòi tạo điều kiện phát triển thủy điện, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, giao thông đường thủy…tuy nhiên vào mùa mưa thường có lũ, lụt gây nhiều thiệt hại lớn.

- Hồ giúp điều hòa không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.

 

Câu 4: Dựa vào hình 5.1, hình 5.2 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày sự phân hóa của các đới thiên nhiên châu Á.

- Cho biết trong việc khai thác và sử dụng các đới thiên nhiên cần chú ý vấn đề gì để bảo vệ môi trường.

Trả lời:

* Sự phân hóa của các đới thiên nhiên châu Á:

   Do đặc điểm địa hình và khí hậu nên châu Á có đới thiên nhiên đa dạng, có 3 đới thiên nhiên là:

- Đới lạnh:

+ Phân bố: phía bắc châu lục.

+ Thời tiết khắc nghiệt và có gió mạnh.

+ Thực vật: phổ biến hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng.

+ Động vật: chủ yếu là các loài chịu lạnh, mùa hạ có nhiều loài chim di cư từ phương Nam lên.

- Đới ôn hòa:

+ Chiếm diện tích lớn nhất.

+ Thực vật: có sự phân hóa từ rừng lá kim sang rừng hỗn giao và rừng lá rộng, thảo nguyên rừng và thảo nguyên.

+ Càng vào sâu trong lục địa, khí hậu càng khô hạn nên chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc.

+ Khu vực núi cao phổ biến thảo nguyên và băng tuyết.

- Đới nóng:

+ Ở vùng khí hậu gió mùa, xích đạo.

+ Thực vật điển hình là rừng nhiệt đới; rừng có nhiều tầng và thường xanh.

+ Những nơi khuất gió hoặc khô hạn có rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc.

* Việc khai thác và sử dụng các đới thiên nhiên cần chú ý vấn đề bảo vệ và phục hồi rừng để bảo vệ môi trường.

 

Luyện tập – Vận dụng

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

  1. Xác định vị trí của hai trạm khí tượng E Ri-at (Riyadh) và Y-an-gun (Yangon) trên hình 5.2.
  2. Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở hai trạm khí tượng.

Trả lời:

  1. Vị trí của hai trạm khí tượng E Ri-at (Riyadh) và Y-an-gun (Yangon)

- Trạm khí tượng E Ri-at nằm ở khu vực Tây Á.

- Trạm khí tượng Y-an-gun nằm ở khu vực Đông Nam Á.

  1. Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí tượng:

- Trạm khí tượng E Ri-at:

+ Nhiệt độ:

  •  Nhiệt độ tháng cao nhất: 33,5oC (tháng 7, 8).
  •  Nhiệt độ tháng thấp nhất:14,2oC (tháng 1).

=> Biên độ nhiệt năm lớn (19,3oC).

+ Lượng mưa:

  •  Các tháng có mưa: tháng 11 đến tháng 5 (không tháng nào lượng mưa vượt quá 20 mm).
  •  Các tháng không có mưa: tháng 6 đến tháng 10.
  •  Tổng lượng mưa trong năm rất thấp, chỉ đạt 97 mm.

- Trạm khí tượng Y-an-gun:

+ Nhiệt độ:

  •  Nhiệt độ tháng cao nhất: 30,4oC (tháng 4).
  •  Nhiệt độ tháng thấp nhất: 25,1oC (tháng 1).

=> Biên độ nhiệt năm nhỏ (5,3oC).

+ Lượng mưa:

  •  Các tháng mưa nhiều: tháng 4 đến tháng 9.
  •  Các tháng mưa ít: tháng 10 đến tháng 3.
  • Tổng lượng mưa trong năm rất lớn, đạt 3039 mm.

 

Câu 2: Em hãy lựa chọn thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu và viết một đoạn văn ngắn mô tả đặc điểm một đồng bằng hoặc cao nguyên ở châu Á.

Nhiệm vụ 2: Em hãy đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một con sông, hồ lớn hoặc đới thiên nhiên ở châu Á.

Trả lời:

Nhiệm vụ 1: Đặc điểm của cao nguyên Mông Cổ

   Cao nguyên Mông Cổ có diện tích khoảng 2.600.000 kmnằm ở phía đông Trung Á . Cao nguyên bị chia cắt về mặt chính trị và địa lý bởi sa mạc Gobi thành quốc gia độc lập của Mông Cổ (còn gọi là Ngoại Mông) ở phía bắc và Khu tự trị Nội Mông của Trung Quốc ở phía nam. Bao quanh cao nguyên và giáp với nó là dãy núi Altai, Tannu-Ola, và Sayan ở phía tây bắc, dãy núi Hentiyn ở phía bắc, dãy Greater Khingan ở phía đông, dãy Nan ở phía nam, và các lưu vực Tarim và Dzungarian của Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ ở Sinkiang, Trung Quốc, ở phía tây. Vùng đất cao này, đôi khi cũng được coi là một lưu vực thoát nước bên trong lớn giữa các dãy núi giáp ranh, được thoát nước bởi các sông Dzavhan, Selenga và Kerulen. Cao nguyên, bao gồm Gobi cùng với các khu vực thảo nguyên cỏ ngắn khô, có độ cao từ 915 đến 1.525 m so với mực nước biển. Khí hậu lục địa khô được đặc trưng bởi lượng mưa hàng năm khoảng 200 mm/năm, và nhiệt độ trung bình của những tháng ấm nhất và lạnh nhất thay đổi trong một phạm vi rất lớn. 

Nhiệm vụ 2: Giới thiệu về hồ Bai-can

  Hồ Bai-can được xem là viên ngọc xanh của vùng Siberia, một trong những địa danh du lịch nổi tiếng nhất của nước Nga. Nó được biết đến là hồ chứa nước ngọt tự nhiên lớn nhất - chiếm 19% tổng trữ lượng thế giới. Diện tích mặt nước Bai-can là hơn 31.700 km² (không tính các đảo), xấp xỉ diện tích nước Bỉ. Diện tích lưu vực hồ là 571.000 km². Chiều dài đường bờ hồ là hơn 2000km, còn hồ dài 600km. Bai-can cũng là hồ sâu nhất thế giới với độ sâu tối đa hiện nay là 1.637m. Theo số liệu nghiên cứu, có 336 con sông và suối đổ nước vào Baikal trong khi chỉ có một con sông đưa nước ra khỏi hồ là sông Angara. Hồ ở dạng trũng, được bao bọc bốn bên là các dãy núi và đồi, tạo nên phong cảnh trùng điệp, vô cùng kỳ vĩ. Cả Bai-can và các vùng ven bờ đều được phân biệt bởi hệ thực vật và động vật phong phú, làm cho những nơi này thực sự độc đáo, luôn hấp dẫn các nhà khoa học và đông đảo những người yêu thích du lịch và những người tìm kiếm mạo hiểm thực sự. Có hơn 2.600 loài động vật và hơn 1.000 loài thực vật sinh sống ở hồ Bai-can và khu vực ven hồ, trong đó có rất nhiều loại động thực vật độc đáo. Đáng lưu ý nhất trong số này là loài hải cẩu nước ngọt Bai-can và cá hồi trắng Omul. Năm 1996, hồ Bai-can được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

CHƯƠNG 2: CHÂU Á

BÀI 5: THIÊN NHIÊN CHÂU Á

 

Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước Châu Á

Câu hỏi: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Á.

- Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Á.

Trả lời:

* Đặc điểm vị trí địa lí châu Á:

- Lãnh thổ trên đất liền của châu Á kéo dài từ vùng cận cực Bắc tới Xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo dài tới vĩ tuyến 10⁰N.

- Tiếp giáp:

+ Phía tây giáp châu Âu.

+ Phía tây nam giáp châu Phi qua eo đất Xuy-ê.

+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dương.

+ Phía đông giáp Thái Bình Dương.

+ Phía nam giáp Ấn Độ Dương.

* Đặc điểm hình dạng và kích thước của châu Á:

- Hình dạng: có dạng khối rộng lớn, bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo, vịnh biển,…

- Kích thước: châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích đất liền là 41,5 triệu km2, tính cả các đảo thì diện tích khoảng 44,4 triệu km2.

Đặc điểm tự nhiên Châu Á

Câu 1: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.

- Xác định khu vực phân bố các khoáng sản chính ở châu Á.

- Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Trả lời:

* Các khu vực địa hình của châu Á:

- Châu Á có 2 khu vực địa hình chính:

+ Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên.

+ Khu vực đồng bằng.

* Khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á:

- Than đá: Cao nguyên Trung Xi-bia và khu vực Đông Á, sơn nguyên Đê-can,...

- Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á,...

- Sắt: Đông Á và Nam Á, dãy U-ran,...

- Crôm: dãy Hin-đu-cuc, bán đảo Ấn Độ và đảo Lu-xôn

- Mangan: Đông Nam Á và Nam Á

- Đồng: dãy Thiên Sơn, Đông Nam Á,...

- Thiếc: Đông Á,...

* Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:

+ Địa hình núi, cao nguyên và sơn nguyên tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần lưu ý chống xói mòn, sạt lở đất,...

+ Địa hình đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư.

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, tránh lãng phí và hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Dựa vào hình 5.2 và thông tin trong bài, em hãy:

- Kể tên các đới và kiểu khí hậu ở châu Á.

- Cho biết khí hậu châu Á phân hoá như thế nào? Kiểu khí hậu nào là phổ biến nhất?

Trả lời:

* Các đới và kiểu khí hậu ở châu Á:

- Đới khí hậu cực và cận cực

- Đới khí hậu ôn đới

+ Khí hậu ôn đới lục địa

+ Khí hậu ôn đới gió mùa

+ Khí hậu ôn đới hải dương

- Đới khí hậu cận nhiệt

+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

+ Khí hậu cận nhiệt lục địa

+ Khí hậu cận nhiệt gió mùa

+ Khí hậu núi cao

- Đới khí hậu nhiệt đới

+ Khí hậu nhiệt đới khô

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo

* Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới. Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt về nhiệt độ, chế độ gió và lượng mưa.

- Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở phía đông và đông nam, một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh và khô; mùa hè nóng, ẩm, mưa nhiều.

- Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở trung tâm châu Á, rất khô hạn, lượng mưa trung bình năm dưới 300mm; mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng và khô.

* Kiểu khí hậu phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.

 

Câu 3: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài, em hãy.

- Kể tên một số sông và hồ lớn ở châu Á.

- Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.

- Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Trả lời:

* Một số sông và hồ lớn ở châu Á:

- Sông lớn: sông Ô-bi, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, sông Ấn, sông Hằng,...

- Hồ lớn: hồ Bai-can, Ca-xpi, A-ran, Ban-khat,...

* Đặc điểm sông ngòi châu Á:

- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới nhưng phân bố không đều.

- Ở các khu vực mưa nhiều (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á), sông có lượng nước lớn, mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.

- Ở các khu vực khô hạn (Tây Nam Á, Trung Á), mạng lưới sông thưa thớt, nhiều nơi sâu trong nội địa không có dòng chảy.

* Ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:

- Sông ngòi tạo điều kiện phát triển thủy điện, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, giao thông đường thủy…tuy nhiên vào mùa mưa thường có lũ, lụt gây nhiều thiệt hại lớn.

- Hồ giúp điều hòa không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.

 

Câu 4: Dựa vào hình 5.1, hình 5.2 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày sự phân hóa của các đới thiên nhiên châu Á.

- Cho biết trong việc khai thác và sử dụng các đới thiên nhiên cần chú ý vấn đề gì để bảo vệ môi trường.

Trả lời:

* Sự phân hóa của các đới thiên nhiên châu Á:

   Do đặc điểm địa hình và khí hậu nên châu Á có đới thiên nhiên đa dạng, có 3 đới thiên nhiên là:

- Đới lạnh:

+ Phân bố: phía bắc châu lục.

+ Thời tiết khắc nghiệt và có gió mạnh.

+ Thực vật: phổ biến hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng.

+ Động vật: chủ yếu là các loài chịu lạnh, mùa hạ có nhiều loài chim di cư từ phương Nam lên.

- Đới ôn hòa:

+ Chiếm diện tích lớn nhất.

+ Thực vật: có sự phân hóa từ rừng lá kim sang rừng hỗn giao và rừng lá rộng, thảo nguyên rừng và thảo nguyên.

+ Càng vào sâu trong lục địa, khí hậu càng khô hạn nên chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc.

+ Khu vực núi cao phổ biến thảo nguyên và băng tuyết.

- Đới nóng:

+ Ở vùng khí hậu gió mùa, xích đạo.

+ Thực vật điển hình là rừng nhiệt đới; rừng có nhiều tầng và thường xanh.

+ Những nơi khuất gió hoặc khô hạn có rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc.

* Việc khai thác và sử dụng các đới thiên nhiên cần chú ý vấn đề bảo vệ và phục hồi rừng để bảo vệ môi trường.

 

Luyện tập – Vận dụng

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

  1. Xác định vị trí của hai trạm khí tượng E Ri-at (Riyadh) và Y-an-gun (Yangon) trên hình 5.2.
  2. Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở hai trạm khí tượng.

Trả lời:

  1. Vị trí của hai trạm khí tượng E Ri-at (Riyadh) và Y-an-gun (Yangon)

- Trạm khí tượng E Ri-at nằm ở khu vực Tây Á.

- Trạm khí tượng Y-an-gun nằm ở khu vực Đông Nam Á.

  1. Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí tượng:

- Trạm khí tượng E Ri-at:

+ Nhiệt độ:

  •  Nhiệt độ tháng cao nhất: 33,5oC (tháng 7, 8).
  •  Nhiệt độ tháng thấp nhất:14,2oC (tháng 1).

=> Biên độ nhiệt năm lớn (19,3oC).

+ Lượng mưa:

  •  Các tháng có mưa: tháng 11 đến tháng 5 (không tháng nào lượng mưa vượt quá 20 mm).
  •  Các tháng không có mưa: tháng 6 đến tháng 10.
  •  Tổng lượng mưa trong năm rất thấp, chỉ đạt 97 mm.

- Trạm khí tượng Y-an-gun:

+ Nhiệt độ:

  •  Nhiệt độ tháng cao nhất: 30,4oC (tháng 4).
  •  Nhiệt độ tháng thấp nhất: 25,1oC (tháng 1).

=> Biên độ nhiệt năm nhỏ (5,3oC).

+ Lượng mưa:

  •  Các tháng mưa nhiều: tháng 4 đến tháng 9.
  •  Các tháng mưa ít: tháng 10 đến tháng 3.
  • Tổng lượng mưa trong năm rất lớn, đạt 3039 mm.

 

Câu 2: Em hãy lựa chọn thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu và viết một đoạn văn ngắn mô tả đặc điểm một đồng bằng hoặc cao nguyên ở châu Á.

Nhiệm vụ 2: Em hãy đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một con sông, hồ lớn hoặc đới thiên nhiên ở châu Á.

Trả lời:

Nhiệm vụ 1: Đặc điểm của cao nguyên Mông Cổ

   Cao nguyên Mông Cổ có diện tích khoảng 2.600.000 kmnằm ở phía đông Trung Á . Cao nguyên bị chia cắt về mặt chính trị và địa lý bởi sa mạc Gobi thành quốc gia độc lập của Mông Cổ (còn gọi là Ngoại Mông) ở phía bắc và Khu tự trị Nội Mông của Trung Quốc ở phía nam. Bao quanh cao nguyên và giáp với nó là dãy núi Altai, Tannu-Ola, và Sayan ở phía tây bắc, dãy núi Hentiyn ở phía bắc, dãy Greater Khingan ở phía đông, dãy Nan ở phía nam, và các lưu vực Tarim và Dzungarian của Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ ở Sinkiang, Trung Quốc, ở phía tây. Vùng đất cao này, đôi khi cũng được coi là một lưu vực thoát nước bên trong lớn giữa các dãy núi giáp ranh, được thoát nước bởi các sông Dzavhan, Selenga và Kerulen. Cao nguyên, bao gồm Gobi cùng với các khu vực thảo nguyên cỏ ngắn khô, có độ cao từ 915 đến 1.525 m so với mực nước biển. Khí hậu lục địa khô được đặc trưng bởi lượng mưa hàng năm khoảng 200 mm/năm, và nhiệt độ trung bình của những tháng ấm nhất và lạnh nhất thay đổi trong một phạm vi rất lớn. 

Nhiệm vụ 2: Giới thiệu về hồ Bai-can

  Hồ Bai-can được xem là viên ngọc xanh của vùng Siberia, một trong những địa danh du lịch nổi tiếng nhất của nước Nga. Nó được biết đến là hồ chứa nước ngọt tự nhiên lớn nhất - chiếm 19% tổng trữ lượng thế giới. Diện tích mặt nước Bai-can là hơn 31.700 km² (không tính các đảo), xấp xỉ diện tích nước Bỉ. Diện tích lưu vực hồ là 571.000 km². Chiều dài đường bờ hồ là hơn 2000km, còn hồ dài 600km. Bai-can cũng là hồ sâu nhất thế giới với độ sâu tối đa hiện nay là 1.637m. Theo số liệu nghiên cứu, có 336 con sông và suối đổ nước vào Baikal trong khi chỉ có một con sông đưa nước ra khỏi hồ là sông Angara. Hồ ở dạng trũng, được bao bọc bốn bên là các dãy núi và đồi, tạo nên phong cảnh trùng điệp, vô cùng kỳ vĩ. Cả Bai-can và các vùng ven bờ đều được phân biệt bởi hệ thực vật và động vật phong phú, làm cho những nơi này thực sự độc đáo, luôn hấp dẫn các nhà khoa học và đông đảo những người yêu thích du lịch và những người tìm kiếm mạo hiểm thực sự. Có hơn 2.600 loài động vật và hơn 1.000 loài thực vật sinh sống ở hồ Bai-can và khu vực ven hồ, trong đó có rất nhiều loại động thực vật độc đáo. Đáng lưu ý nhất trong số này là loài hải cẩu nước ngọt Bai-can và cá hồi trắng Omul. Năm 1996, hồ Bai-can được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

=> Giáo án địa lí 7 chân trời bài 5: Thiên nhiên Châu Á (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word Đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay