Đáp án Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 11: P1. Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam

File đáp án Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 11: P1. Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt Tải về

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 11. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH CỔ TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (P1)

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Từ hơn 2 000 năm trước, trên lãnh thổ Việt Nam đã từng bước hình thành ba trung tâm văn minh gắn với ba quốc gia cổ. Các hiện vật trong Hình 1 (SGK tr. 93) là những tư liệu quý giá giúp các em tìm hiểu về các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam một cách chân thực và sinh động. Những hiện vật đó gợi cho em liên tưởng đến những nền văn minh nào?

Trả lời:

Những hiện vật trong Hình 1 gợi cho em liên tưởng đến những nền văn minh:

  • Trống đồng Ngọc Lũ (Hà Nam): Văn minh Văn Lang - Âu Lạc. 
  • Đài thờ Trà Kiệu (Quảng Nam): Văn minh Chăm-pa.
  • Bình gồm Ken-đi (Óc Eo): Văn minh Phù Nam.

1. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

  1. Cơ sở hình thành

Câu 1: Em hãy cho biết Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành và phát triển dựa trên những cơ sở nào?

Trả lời:

Cơ sở hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc:

  • Điều kiện tự nhiên:
    • Được hình thành trên lưu vực các dòng sông (sông Hồng, sông Mã, sông Cả).
    • Khu vực có đất đai màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi cho động vật, thực vật sinh sôi, nảy nở, phát triển nông nghiệp, đặc biệt là nghề trồng lúa nước.
    • Khoáng sản có các mỏ đồng, sắt, thiếc, chì,...thuận lợi cho nghề luyện kim phát triển sớm.
  • Cơ sở xã hội:
    • Văn minh Văn Lang - Âu Lạc có nguồn gốc từ văn hóa Phùng Nguyên (khoảng 4 000 năm trước), phát triển rực rỡ trong thời kì văn hóa Đông Sơn.
    • Trong hơn 2 thiên nhiên kỉ, sự phát triển của công cụ lao động, các hoạt động sản xuất đã dẫn tới những thay đổi lớn: sự tan rã của xã hội nguyên thủy, phân hóa xã hội và sự ra đời của nhà nước.
    • Cư dân Việt sống thành từng làng, xuất phát từ yêu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp, yêu cầu bảo vệ cuộc sống chung của cộng đồng, các làng đã liên kết với nhau, suy tôn thủ lĩnh chung. Đây là cơ sở hình thành nên NN nước đầu tiên ở Việt Nam.

b, Một số thành tựu tiêu biểu

Câu 1: Trình bày những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

Trả lời:

Trình bày những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc:

  • Sự ra đời của nhà nước:
    • Nhà nước Văn Lang xuất hiện cách ngày nay khoảng 2 700 năm và tốn tại đến năm 208 TCN, kinh đô là Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay). Tổ chức NN Văn Lang còn khá sơ khai: Đứng đầu là Hùng Vương. Giúp việc cho Hùng Vương là Lạc hầu Lạc tướng. Đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính.
    • Tiếp nối Nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc (208 - 179 TCN), kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay). Đứng đầu nhà nước là Thục Phán - An Dương Vương. Giúp việc cho vua là Lạc hầu, dưới địa phương vẫn do Lạc tướng cai quản.
  • Hoạt động kinh tế:
    • Cư dân Văn Lang - Âu Lạc khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng lúa bằng nhiều hình thức canh tác phù hợp.
    • Có bước tiến về công cụ kĩ thuật canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, các nghề chăn nuôi, đánh cá, thủ công cũng phát triển.
  • Đời sống vật chất:
    • Bữa ăn: lương thức chính là lúa, gạo; thức ăn gồm các loại rau, củ, quả và các sản phẩm của nghề đánh cá, săn bắt và chăn nuôi.
    • Về trang phục: thường ngày phụ nữ mặc váy và áo yếm, đàn ông đóng khổ, ở trần, đi chân đất. Thích sử dụng đồ trang sức được làm từ sừng, ngà động vật,...
    • Về nhà ở: cư dân chủ yếu cứ trú trong các nhà sàn bằng gỗ, tre, nứa, lá.
    • Về phương tiện đi lại: người Việt cổ đi lại chủ yếu bằng đường thủy, phương tiện chính là thuyền, bè.
  • Đời sống tinh thần:
    • Tín ngưỡng: Cư dân Văn Lang - Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng, thờ các vị thần tự nhiên và tín ngưỡng phồn thực.
    • Nghệ thuật: Đạt đến trình độ thẩm mĩ khá cao. Những tác phẩm (trống đồng, thạp đồng, đồ trang sức,...) thể hiện trình độ tinh xảo, kĩ thuật cao, phản ánh đời sống tinh thần phong phú.
    • Âm nhạc: khá phát triển với sự xuất hiện của nhiều loại nhạc cụ và hình thức biểu diễn.

 

Câu 2: Khai thác Tư liệu 1 (tr.98), hãy cho biết ý nghĩa, giá trị của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam.

Trả lời:

Ý nghĩa, giá trị của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam qua khai thác Tư liệu 1 (tr.98):

  • Là nền văn minh ngông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nền tảng cộng đồng xóm làng và cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai.
  • Vươn tới trình độ phát triển cao, xác lập lối sống Việt Nam, truyền thống Việt Nam.
  • Đặt cơ sở cho toàn bộ sự tồn tại, phát triển của quốc gia, dân tộc sau đó.

 

2. Văn minh Chăm-pa

Câu 1: Em hãy cho biết nền văn minh Chăm-pa được hình thành trên những cơ sở nào?

Trả lời:

Cơ sở hình thành nền văn minh Chăm-pa:

  • Điều kiện tự nhiên: Hình thành, tồn tại và phát triển trên địa bàn các tỉnh miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn Việt Nam ngày nay.
  • Cơ sở xã hội:
    • Khoảng thế kỉ V TCN, cư dân văn hóa Sa Huỳnh cư trú ở vùng duyên hải, lưu vực các con sông và sâu trong nội địa.
    • Cơ cấu xã hội Sa huỳnh là xã hội lãnh địa hay liên minh cụm làng, đứng đầu là thủ lĩnh tối cao.
  • Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ:
    • Từ thời văn hóa Sa Huỳnh, cư dân Chăm-pa đã tiếp xúc với văn minh Ấn Độ. Thông qua tầng lớp thương nhân, chữ viết, tôn giáo, tư tưởng, mô hình tổ chức NN đã được du nhập.
    • Việc tiếp thu những thành tựu văn minh Ấn Độ đã góp phần đưa nền văn minh Chăm-pa phát triển rực rỡ.

 

Câu 2: Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa.

Trả lời:

Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa:

  • Sự ra đời nhà nước:
    • Đầu năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, nhân dân huyện Tượng Lâm (quận Nhật Nam) đã nổi dậy lật đổ ách thống trị ngoại bang, lập ra nhà nước Lâm Ấp (sau này gọi là Chăm-pa), kinh đô là Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu, Quảng Nam).
    • Đứng đầu là vua, có quyền lực tối cao, theo chế độ cha truyền con nối. Dưới vua là 2 vị quan đại thần. Cấp địa phương chia thành các châu - huyện - làng và giao cho các vị quan quản lí.
  • Kinh tế:
    • Cư dân Chăm-pa có hoạt động kinh tế đa dạng: trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công.
    • Giỏi buôn bán bằng đường biển.
  • Chữ viết:
    • Trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo chữ viết riêng của dân tộc mình.
    • Chữ Chăm cổ được coi là chữ viết cổ nhất ở Đông Nam Á.
    • Hệ thống chữ viết của người Chăm đã dần được cải tiến và duy trì đến ngày nay.
  • Đời sống vật chất:
    • Trang phục: 1 mảnh vải quấn quanh người từ phải sang trái và che ngang lưng đến chân. Mùa thêm khoác thêm áo dày. Dân chúng đều đi chân đất, chi vua có cvua, quan đi dép hoặc giày.
    • Ở: nhà trệt, xây bằng gạch nung, tường có quét vôi bên ngoài.
    • Bữa ăn: cơm, rau, cá,...
  • Đời sống tinh thần:
    • Tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội:
      • Trước khi tiếp xúc với các nền văn hóa bên ngoài, cư dân Sa Huỳnh đã duy trì nhiều tín ngưỡng truyền thống: thờ sinh thực khí, thờ tổ tiên,...
      • Tiếp thu tôn giáo khác: Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo.
      • Hệ thống lễ hội đặc sắc được đồng bào tổ chức hằng năm tại cụm di tích tháp Chăm.
    • Kiến trúc, điêu khắc:
      • Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam), tháp Mỹ Khánh (Huế),...
      • Nghệ thuật điêu khắc thể hiện thông qua các bức tượng và phù điêu trang trí trên các đài thờ, đền tháp.

3. Văn hóa Phù Nam

  1. Cơ sở hình thành

Câu 1: Hãy cho biết cơ sở hình thành văn minh Phù Nam.

Trả lời:

Cơ sở hình thành văn minh Phù Nam:

  • Điều kiện tự nhiên: 
    • Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là khu vực Nam Bộ Việt Nam ngày nay, thuộc hạ lưu sông Mê Công.
    • Được phù sa bồi đắp tạo thành đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
    • Hệ thống kênh rạch chằng chịt, thuận tiện cho thuyền bè lưu thông.
  • Cơ sở xã hội:
    • Văn minh Phù Nam có nguồn cội từ nền văn hóa lâu đời ở khu vực Nam Bộ - văn hóa tiền Óc Eo.
    • Khoảng cuối TNK I, sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và trao đổi hàng hóa ngày càng phát triển; cầu trúc làng nông - chài - thương nghiệp hình thành, chuẩn bị cho sự ra đời của các đô thị sơ khai ở một số vùng đất thuộc Nam Bộ.
    • Là nơi giao thoa, gặp gỡ của nhiều tộc người. Cư dân bản địa cư trú lâu đời kết hợp với cư dân Nam Đảo di cư đến, cùng nhau xây dựng phát triển và tạo nên tiền đề cho sự thành lập Vương quốc Phù Nam sau này.
  • Ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ: được truyền bá thông qua hoạt động thương mại đường biển.

 

  1. Một số thành tựu tiêu biểu

Câu 1: Trình bày một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam.

Trả lời:

  • Sự ra đời nhà nước:
    • Vào khoảng đầu Công nguyên, Vương quốc Phù Nam đã được thành lập trên cơ sở tập hợp nhiều tộc người, nhiều tiểu quốc. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực cao nhất, cai trị bằng cả vương quyền và thân quyền; giúp việc cho vua là các quan lại trong hệ thống chính quyền với nhiều cấp bậc.
    • Trong khoảng hơn hai thế kỉ đầu sau khi thành lập, tổ chức Nhà nước Phù Nam còn đơn giản. Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, tổ chức nhà nước ngày càng được hoàn thiện. Phù Nam vươn lên trở thành vương quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng rộng ra nhiều vùng đất khu vực ĐNA.
  • Hoạt động kinh tế:
    • Là một trong những trung tâm buôn bán thương mại quan trọng bậc nhất lúc bấy giờ.
    • Một số nghề thủ công và nông nghiệp ở Phù Nam khá phát triển.
  • Đời sống vật chất:
    • Ở trong những ngôi nhà sàn rộng làm bằng gỗ, lợp mái lá, phù hợp với môi trường sông nước và khí hậu của vùng Nam Bộ.
    • Đi lại chủ yếu bằng thuyền trên kênh, rạch, sông ngòi.
    • Lương thực, thực phẩm chính của người Phù Nam là lúa gạo, các loại thịt, thủy hải sản.
    • Trang phục: tương đối đơn giản - đàn ông đóng khố, ở trần; phụ nữ mặc váy và đeo một trang sức.
  • Đời sống tinh thần:
    • Tín ngưỡng tôn giáo: có tín ngưỡng đa thần, tiêu biểu là thần Mặt trời.
    • Phong tục tập quán: có tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức. Khi gia đình có tang, người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng.

 

Câu 2: Hãy giới thiệu một thành tựu mà em ấn tượng nhất.

Trả lời:

Giới thiệu một thành tựu mà em ấn tượng nhất:

  • Phật viện Đồng Dương là một trong những tu viện Phật giáo của vương quốc Chămpa, thuộc vào hàng tu viện lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. Phật viện Đồng Dương được vua Indravarman II (Vương quốc Chăm- pa) xây dựng vào năm 875. Do lòng tin vào Phật giáo, nhà vua đã cho dựng lên một Phật viện (Vihara) và đền thờ Laksmindra Lokesvara Svabhayada. Nổi bật nhất là bức tượng Phật bằng đồng cao hơn 1m. Nhận định chung bức tượng này được xem là nghệ thuật hoàn hảo và đẹp vào loại bậc nhất của khu vực Đông Nam Á.
  • Khu đền thờ chính nằm trong một khu vực hình chữ nhật dài 326m, rộng 155m, xung quanh có tường gạch bao bọc, từ khu đền chính có một con đường dài khoảng 760m chạy về phía đông đến một thung lũng hình chữ nhật. Ngoài phần chính điện được phát hiện hệ thống nền gạch của một khu tăng xá, giảng đường nối nhau trên một chu vi rộng lớn, những viên ngói lợp các khu xây dựng cũng được phát hiện rải rác, chứng minh đây là mô hình Phật viện khép kín rất lý tưởng cho công cuộc đào tạo tăng tài. Mặc dù đã trở thành phế tích do ảnh hưởng nhiều bởi chiến tranh, Phật viện Đồng Dương vẫn còn ẩn chứa nhiều giá trị văn hóa lịch sử.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay