Đáp án Hóa học 10 cánh diều Bài 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
File Đáp án Hóa học 10 cánh diều Bài 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA NGUYÊN TỬ
Câu 1: Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Dựa vào bảng 2.1, em hãy lập luận để chứng minh rằng: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
Trả lời:
Các nguyên tử trung hòa về điện, mà mỗi proton mang điện tích +1, mỗi electron mang điện tích –1. Nên số proton và số electron luôn bằng nhau.
Câu hỏi luyện tập 1: Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
Trả lời:
Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron số lần: 1 : 0,00055 = 1818 lần.
Câu hỏi luyện tập 2: Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.
Trả lời:
Số hạt proton để có tổng khối lượng bằng 1 gam là:
0.001:1,6605.10-27 ≈ 6.1023 (hạt).
Câu hỏi luyện tập 3: Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
- lớp vỏ với lớp vỏ
- lớp vỏ với hạt nhân
- hạt nhân với hạt nhân
Trả lời:
- lớp vỏ với lớp vỏ
II. KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA NGUYÊN TỬ
Câu hỏi luyện tập 4: Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3p , 4n và 3e. Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li?
Trả lời:
- Khối lượng lớp vỏ là: 3. 0,00055 = 1,65.10-3amu
- Khối lượng nguyên tử là: 3. 0,00055 + 3.1 + 3.1 = 6,00165 amu.
- Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng: 0,0275 % khối lượng của cả nguyên tử Li.
Câu hỏi luyện tập 5: Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8.104 Ao. Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?
Trả lời:
Số nguyên tử Fr là 7,8.104 : 5.4 ≈ 14444 (nguyên tử).
BÀI TẬP
Câu 1: Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?
(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết đến cho đến nay.
(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.
(c ) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
Trả lời:
Phát biểu đúng: a, c, d.
Câu 2: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,33.10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.
Trả lời:
Một electron có điện tích: -1,602.10-19C nên điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của xấp xỉ 208 electron.
Câu 3: Nguyên tử trung hòa về điện vì
- được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
- có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
- có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
- tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Trả lời:
B: có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
Câu 4: Trả lời các câu hỏi sau:
- a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?
- b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?
- c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử?
- d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?
Trả lời:
- a) Proton và neutron.
- b) Electron.
- c) Proton và electron.
- d) Kích thước của hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử.
Câu 5: Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Trả lời:
- Số electron trong nguyên tử O là 8.
- Tổng số electron trong một phân tử nước là: 8 + 2.1 = 10 e
- Tổng số proton trong một phân tử nước là: 8 + 2.1 = 10 p
- Tổng số neutron trong một phân tử nước là: 8 = 8 e
=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 2: Thành phần của nguyên tử