Đề thi giữa kì 1 địa lí 11 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 11 cánh diều giữa kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 môn Địa lí 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 11 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ……………… TRƯỜNG THPT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
✂
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khu vực Mỹ La-tinh có diện tích khoảng
- 21 triệu km2. B. 22 triệu km2. C. 20 triệu km2. D. 23 triệu km2.
Câu 2. WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
- Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Liên minh châu Âu.
- Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 3. Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh
- sự phát triển của con người trên các phương diện sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
- trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của mỗi người dân ở từng quốc gia.
- chức năng xã hội của các quan hệ sản xuất hợp thành một hình thái kinh tế - xã hội.
Câu 4. Khu vực Mỹ La-tinh tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
- Nam Đại Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
- Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Nam Đại Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
Câu 5. Liên hợp quốc được thành lập vào năm nào?
- 1995. B. 1944. C. 1989. D. 1945.
Câu 6. Điền vào chỗ chấm: “... là sự đảm bảo của mỗi quốc gia về nguồn cung cấp lương thực cho người dân để hạn chế và đẩy lùi tình trạng thiếu lương thực, nạn đói.”
- An ninh lương thực. B. An ninh năng lượng.
- An ninh nguồn nước. D. An ninh mạng.
Câu 7. Ngành đóng góp nhiều nhất trong GDP của các quốc gia là
- nông, lâm nghiệp và thủy sản. B. công nghiệp và xây dựng.
- dịch vụ. C. thuế sản phẩm.
Câu 8. Câu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm xã hội của các nước đang phát triển?
- Chất lượng cuộc sống ở mức cao và rất cao.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao và có xu hướng giảm.
- Độ thị hóa diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao.
- Hệ thống giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân cao.
Câu 9. Quốc gia nào dưới đây có chỉ số GNI/người ở mức cao?
- Ca-na-da. B. In - đô - nê - xi - a. C. Bra-xin. D. Phi - lip - pin.
Câu 10. Chọn đáp án sai. Thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là
- sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trong các nước phát triển về nguồn lực và công nghệ.
- tiết kiệm chi phí sản xuất bằng cách mua các nguyên liệu và vật liệu giá rẻ từ các quốc gia khác.
- tăng sự phụ thuộc vào các quốc gia khác về công nghệ, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
- tạo độ bất ổn kinh tế và tài chính trong một số quốc gia, đặc biệt khi phải đối mặt với sự thay đổi trong các thị trường toàn cầu và các yếu tố khác.
Câu 11. Cơ cấu GDP khu vực Mỹ La-tinh có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
- Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp. B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.
- Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ. D. Giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp.
Câu 12. Hoạt động của Việt Nam trong Liên hợp quốc là
- tham gia các hội nghị và cuộc họp của Hội đồng Bảo an (UNSC), Hội đồng Nhân quyền (UNHCR), Hội đồng Kinh tế và Xã hội Liên hợp quốc (ECOSOC)...
- được cung cấp các gói tài trợ nhằm giúp đỡ đất nước giải quyết các vấn đề tài chính, tăng cường năng lực quản lí tài chính và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
- đảm bảo quyền được nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa một cách công bằng và đối xử bình đẳng với các quốc gia thành viên khác.
- được thúc đẩy phát triển bền vững các ngành công nghiệp như dệt – may, điện tử và chế biến thực phẩm thông qua các chính sách và quy định được thiết lập bởi tổ chức.
Câu 13. Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mỹ La-tinh là
- phát triển ổn định và tự chủ. B. xuất khẩu hàng công nghiệp.
- có tốc độ tăng trưởng cao. D. tốc độ phát triển không đều.
Câu 14. Hành động nào sau đây phá hoại hòa bình thế giới?
- Loại bỏ vũ khí hạt nhân và các vũ khí hủy diệt hàng loạt khác.
- Tranh chấp biên giới, lãnh thổ trên đất liền và biển.
- Tham gia Lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc.
- Tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế.
Câu 15. Biểu hiện toàn cầu hóa, khu vực hóa lĩnh vực tài chính ở Việt Nam là
- mở rộng thị trường xuất khẩu gạo, hạt điều…
- thanh toán quốc tế bằng thẻ VISA, tín dụng quốc tế…
- áp dụng các tiêu chuẩn ISO trong sản xuất công nghiệp.
- một số công ty đa quốc gia đặt ở Việt Nam như Samsung, Unilever…
Câu 16. Mỹ La-tinh có tỉ lệ dân cư đô thị cao do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
- Điều kiện sống ở các thành phố lớn rất thuận lợi.
- Chiến tranh ở các vùng nông thôn xảy ra nhiều nơi.
- Công nghiệp ở đô thị phát triển với tốc độ nhanh.
- Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.
Câu 17. Chọn đáp án sai. Một số hoạt động giữ gìn hòa bình của Việt Nam trong việc tham gia vào lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc là
- cử quân đội tham gia lực lượng giám sát hòa bình tại nhiều quốc gia.
- kí kết các thỏa thuận thương mại tự do với nhiều đối tác.
- tham gia giám sát các cuộc bầu cử.
- tham gia vào các cuộc đàm phán giải quyết tranh chấp và xung đột quốc tế.
Câu 18. Chỉ số HDI của Việt Nam năm 2020 là
- 0,482. B. 0,588. C. 0,703. D. 0,710.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mỹ La tinh?
- Chính trị không ổn định. B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
- Thiếu lực lượng lao động. D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 20. Vì sao Liên Hợp Quốc vẫn coi Qatar - một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại cao nhất thế giới (năm 2020 ở mức gần 56 nghìn USD) là một nền kinh tế đang phát triển?
- Vì quốc gia này không có rừng, phần lớn diện tích là sa mạc.
- Vì phần lớn dân số quốc gia này là người nhập cư.
- Vì quốc gia này có sự bất bình đẳng về thu nhập trong các nhóm dân cư.
- Vì giá xăng của quốc gia này rẻ (khoảng 0,5 USD/lít năm 2020).
- PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày các hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế.
Câu 2. (3,0 điểm)
- (1,5 điểm) Trình bày ảnh hưởng vị trí địa lí đến kinh tế khu vực Mỹ La tinh.
- (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP CỦA KHU VỰC MỸ LA TINH NĂM 2010 VÀ 2020
(Đơn vị: %)
GDP Năm |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Công nghiệp, xây dựng |
Dịch vụ |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
2010 |
4,7 |
29,1 |
55,7 |
10,5 |
2020 |
6,5 |
28,3 |
60,3 |
4,9 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La tinh năm 2010 và năm 2020.
- Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP trên.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước |
3 |
|
1 |
|
2 |
|
|
|
6 |
|
1,5 |
Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế |
|
Câu 1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
2 |
1 |
2,5 |
Một số tổ chức quốc tế và khu vực |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
|
3 |
|
0,75 |
Một số vấn đề an ninh toàn cầu |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
3 |
|
0,75 |
Khu vực Mỹ La tinh |
2 |
|
2 |
Ý 1, câu 2 |
1 |
Ý 2, câu 2 |
1 |
Ý 3, câu 2 |
6 |
1 |
4,5 |
Tổng số câu TN/TL |
8 |
|
6 |
|
|
|
2 |
|
20 |
2 |
10,0 |
Điểm số |
2,0 |
2,0 |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
5,0 |
5,0 |
10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ |
4,0 điểm 40 % |
3,0 điểm 30 % |
2,0 điểm 20 % |
1,0 điểm 10 % |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước |
Nhận biết |
- Chỉ ra khái niệm các chỉ tiêu phân chia các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội. - Chỉ ra ngành đóng góp nhiều nhất trong GDP. - Chỉ ra đặc điểm về xã hội của các nước. |
|
3 |
|
C3
C7
C8 |
Thông hiểu |
Chỉ ra được quốc gia có GNI/người ở mức cao. |
|
1 |
|
C9 |
|
Vận dụng |
- Chỉ ra được chỉ số HDI của Việt Nam năm 2020. - Giải thích vì sao Liên hợp quốc vẫn coi Qatar - một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại cao nhất thế giới là một nền kinh tế đang phát triển. |
|
2 |
|
C18
C20 |
|
Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế |
Nhận biết |
- Trình bày được hệ quả toàn cầu hóa kinh tế. |
1 |
|
C1 |
|
Thông hiểu |
- Chỉ ra cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa, khu vực hóa đối với các nước đang phát triển. |
|
1 |
|
C10 |
|
Vận dụng |
Ví dụ biểu hiện toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế. |
|
1 |
|
C15 |
|
Một số tổ chức quốc tế và khu vực |
Nhận biết |
- Nhận biết một số tổ chức quốc tế và khu vực. - Nhận biết năm thành lập của các tổ chức. |
|
1 |
|
C2
C5 |
Thông hiểu |
Chỉ ra được một số hoạt động của Việt Nam trong các tổ chức. |
|
1 |
|
C12 |
|
Một số vấn đề an ninh toàn cầu |
Nhận biết |
Nhận biết một số vấn đề an ninh toàn cầu. |
|
1 |
|
C6 |
Thông hiểu |
Chỉ ra hành động phá hoại hòa bình thế giới. |
|
1 |
|
C14 |
|
Vận dụng |
Liên hệ hoạt động giữ gìn hòa bình ở Việt Nam |
|
1 |
|
C17 |
|
Khu vực Mỹ La tinh |
Nhận biết |
- Xác định được vị trí, địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh. |
|
2 |
|
C1 C4 |
Thông hiểu |
- Chỉ ra được cơ cấu GDP khu vực Mỹ La tinh chuyển dịch theo hướng nào. - Chỉ ra được đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mỹ La tinh. - Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến kinh tế - xã hội khu vực Mỹ La tinh. |
1 ý |
2 |
C2a |
C11
C13 |
|
Vận dụng |
- Chỉ ra được nguyên nhân chủ yếu Mỹ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị cao. - Chỉ ra được nguyên nhân chủ yếu làm tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mỹ La tinh. - Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP khu vực Mỹ La tinh năm 2010 và 2020, so sánh nhận xét. |
2 ý |
2 |
C2b |
C16
C19 |