Đáp án Sinh học 6 cánh diều Bài 14: Phân loại thế giới sống
File đáp án Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) cánh diều Bài 14: Phân loại thế giới sống. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
BÀI 14: PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG
I. VÌ SAO CẦN PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG?
Câu 1: Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
Phân loại thế giới sống thành các nhóm khác nhau giúp cho việc xác định tên và quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được dễ dàng hơn.
II. THẾ GIỚI SỐNG ĐƯỢC CHIA THÀNH CÁC GIỚI
Câu 1: Hãy quan sát hình 14.4 và kể tên các sinh vật mà em biết trong mỗi giới theo gợi ý trong bảng 14.1.
Trả lời:
Tên giới |
Tên sinh vật |
Khởi sinh |
Vi khuẩn |
Nguyên sinh |
Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, rong, tảo |
Nấm |
Nấm sò, nấm hương, nấm bụng dê, nấm đùi gà |
Thực vật |
Hướng dương, phượng, tre, hoa hồng |
Động vật |
Voi, chuồn chuồn, cá, chim, ếch |
Câu 2:
- Quan sát hinhfv14.5 và cho biết các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao.
- Gọi tên các bậc phân loại của cây hoa li và con hổ đông dương
Trả lời:
- Các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao: Loài -> Chi -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới
- Hoa li: thuộc giống loa kèn - họ bách hợp - bộ hành - lớp một lá mầm - ngành hạt kín - giới thực vật
Hổ đông dương: thuộc giống báo - họ mèo - bộ ăn thịt - lớp động vật - ngành dây sống - giới động vật.
III. SỰ ĐA DẠNG VỀ SỐ LƯỢNG LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
Câu 1: Kể tên một số loài mà em biết.
Trả lời:
Cá, rùa, tôm, sứa, mực... ( động vật dưới nước), voi, trâu, bò, dê, ngựa... (động vật ăn cỏ), cây thông, phượng, hoa hồng, tre,... (thực vật),...
Câu 2: Nhận xét về mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi trường sống khác nhau theo gợi ý trong bảng 14.2
Trả lời:
Môi trường sống |
Tên sinh vật |
Mức độ đa dạng số lượng loài |
Rừng nhiệt đới |
Hươu, nai, khỉ, giun, rắn, trăn, rêu, dương xỉ, dừa, chuối, xoài, tre, măng... |
Cao |
Sa mạc |
Sóc, chồn, chuột, sóc, lạc đà, dừa, cọ, xương rồng khổng lồ, cây lê gai, cây hoa thế kỉ, cây hoa hồng sa mạc, cây bụi... |
Thấp |
Câu 3: Kể tên những môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em (ví dụ: rừng, ao,...) và lấy ví dụ các sinh vật sống trong mỗi môi trường đó.
Trả lời:
- Môi trường ao: cá rô phi, cá chuối, cá trắm, ốc ao, vi khuẩn, bào, tảo, nhện nước,...
- Môi trường rừng ngập mặn: cây đước, cây rễ thở, vẹt, sứa, ngao, tôm, cá biển, cua...
- Môi trường đầm nuôi nước mặn: cá, ốc, rong, ngao, sò, vi khuẩn, tôm,...
IV. SINH VẬT ĐƯỢC GỌI TÊN NHƯ THẾ NÀO?
Câu 1: Lấy ví dụ về cây hoặc con vật có những tên địa phương khác nhau mà em biết?
Trả lời:
Miền bắc |
Miền Nam |
Ngô |
Bắp |
Lợn |
Heo |
Cây quất |
Cây tắc |
Cây roi |
Cây mận |
Câu 2: Hãy tìm tên khoa học của cây hoặc con vật mà em yêu thích.
Trả lời: