Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 kết nối tri thức bài 1: Danh từ
Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 1. Danh từ . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
BÀI 1: ĐIỀU KÌ DIỆU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ
(12 câu)
I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)
Câu 1: Danh từ là gì?
Trả lời:
Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…)
Câu 2: Chỉ ra một số loại danh từ?
Trả lời:
Có các loại danh từ sau:
- Danh từ chỉ người
- Danh từ chỉ vật
- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên
- Danh từ chỉ thời gian
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Tìm danh từ trong các từ đã cho dưới đây?
Học sinh, bạn bè, tốt bụng, cô giáo, bàn, ghế, xinh đẹp, bao la, ngoan ngoãn
Trả lời:
Các từ: “học sinh, bạn bè, cô giáo, bàn, ghế” là danh từ.
Câu 2: Từ nào trong các từ đã cho dưới đây không phải danh từ?
Năm học, hôm nay, đau lòng, tổn thương, nghỉ ngơi, nắng thu, lá cây, nô đùa
Trả lời:
Các từ: “đau lòng, tổn thương, nghỉ ngơi, nô đùa” không phải là danh từ.
Câu 3: Tìm danh từ chỉ người trong các từ đã cho dưới đây?
Quán nước, hàng xóm, dân làng, bờ đê, nông dân, công nhân, thợ xây
Trả lời:
Các từ: “hàng xóm, dân làng, nông dân, công nhân, thợ xây” là danh từ chỉ người.
Câu 4: Tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên trong các từ đã cho dưới đây?
Mưa, gió, trưa, chiều, cơm, đồng ruộng, nước, sấm, cà chua, bóng bay
Trả lời:
Các từ: “mưa, gió, sấm” là danh từ chỉ hiện tượng tư nhiên.
Câu 5: Tìm danh từ chỉ vật trong các từ đã cho dưới đây?
Nắng, lá cây, bão, hoa cỏ, bố, mẹ, ô, hè, hôm nay, ngày mai
Trả lời:
Các từ: “lá cây, hoa cỏ, ô” là danh từ chỉ vật.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Tìm danh từ trong đoạn văn đã cho dưới đây?
Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã tỏa vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nô đùa, cứ quấn theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã.
Trả lời:
Các danh từ trong đoạn văn trên là: “hè, nắng, thu, gió, lá, học sinh”.
Câu 2: Xác định danh từ trong đoạn văn sau?
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Trả lời:
Các danh từ trong đoạn văn là: “chuồn chuồn, lưng, cái cánh, giấy bóng, cái đầu, con mắt, thủy tinh”.
Câu 3: Tìm danh từ có trong câu văn sau?
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Trả lời:
Các danh từ trong câu văn là: “thềm lăng, cây vạn tuế, đoàn quân, danh dự”.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Xác định các danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người trong đoạn văn dưới đây?
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
Trả lời:
- Danh từ chỉ vật: “Nhà, chim bồ câu, bóng, hồ, lối đi, hoa mười giờ, cá, lưới, nước mưa, giấy, thuyền, đường, nền đất, ngọc lan, vườn, đàn”.
- Danh từ chỉ người: “Dân chài, lũ trẻ”.
Câu 2: Xác định từ loại của các từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương tự?
Trả lời:
- Từ loại của các từ đó là: danh từ
- Gợi ý các từ tương tự: nỗi đau, nỗi khổ, nỗi nhục, nét đẹp...
=> Giáo án Tiếng Việt 4 kết nối bài 1: Điều kì diệu