Bài tập file word toán 8 kết nối bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 8 kết nối tri thức
BÀI 34: BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh tỉ lệ với . Cho biết và cạnh nhỏ nhất của là , hãy tính các cạnh còn lại của .
Giải:
Vì nên cũng có độ dài các cạnh tỉ lệ với
Giả sử
Ta có
Từ đó tính được và
Câu 2: Cho hình thang ABCD có AB//CD, , DB = 6cm và . Tính độ dài CD.
Giải:
Xét ΔABD và ΔBDC
; (so le trong)
⇒ (g – g)
⇒
Câu 3: Cho ABC vuông tại A có AK là đường cao AB = 12cm, AC = 16cm.
- a) Chứng minh ∽
- b) Chứng minh ∽
Giải:
- a) Xét ∽(g.g)
- b) Xét ∽ (g.g)
Câu 4: Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác . Cho biết và , hãy tính độ dài các cạnh của tam giác nếu
- a) lớn hơn là 10 cm;
- b) lớn hơn là 10 cm.
Giải:
Ta có
- a) Tính được . Từ đó tính được và
- b) Tương tự câu a tính được , và
Câu 5: Cho hình thang ABCD , biết Chứng minh ∽
Giải:
Ta chứng minh được và
Từ đó suy ra ∽(c.g.c)
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Chứng minh 2 tam giác ABC và DEF đồng dạng và viết các cặp góc bằng nhau, nếu biết một trong các trường hợp sau
- a) AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm, DE = 10cm, DF = 12cm, EF = 8cm.
- b) AB = 24cm, BC = 21cm, AC = 27cm, DE = 28cm, DF = 36cm, EF = 32cm.
- c) AB = DE = 12cm, AC = DF = 18cm, BC = 27cm, EF = 8cm.
Giải:
- a) Ta chia các cặp cạnh theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
- b) Ta chia các cặp cạnh theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
- c) Ta chia các cặp cạnh theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
Câu 2: Cho ABC, biết AB = 3cm, AC = 6cm, BC = 4cm. Trên AB lấy điểm E sao cho AE = 2cm, trên AC lấy điểm D sao cho AD = 1cm.
- a) Chứng minh .
- b) Chứng minh ∽
- c) Tính độ dài đoạn DE.
Giải:
- a)
- b) Xét ∽
- c) Do ∽
Câu 3: Cho ABC, biết AB = 7,5cm, AC = 9cm, BC = 12cm. Trên AB, AC theo thứ tự lấy điểm M và N sao cho AN = 3cm, AM = 2,5cm.
- a) Chứng minh ∽
- b) Tính độ dài đoạn MN.
Giải:
- a)
∽ (c.g.c)
- b) Do ∽
Câu 4: Cho tam giác ABC. Gọi A, B, C lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA.
- a) Chứng minh ∽
- b) Tính chu vi của biết chu vi của bằng 54cm.
Giải:
- a) , suy ra ngay ∽ (c.c.c)
- b)
Câu 5: Cho tứ giác ABCD có ; ; ; ; . Chứng minh rằng tứ giác là hình thang.
Giải:
Ta có
Do đó
(c.c.c)
Mà hai góc ở vị trí so le trong
Do đó suy ra Tứ giác ABCD là hình thang.
Câu 6: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
- a) Chứng minh OA.OD = OB.OC.
- b) Đường thẳng qua O, vuông góc với AB, CD theo thứ tự tại H, K. Chứng minh
Giải:
- a) ∽(đpcm)
- b) ∽
Mà ∽ nên
Câu 7: Chứng minh rằng nếu A’B’C’ đồng dạng với ABC theo tỉ số k thì tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng cũng bằng k.
Giải:
- a) ∽có AD và lần lượt là trung tuyến xuất phát từ đỉnh A và A’ xuống cạnh BC và B’C’ của hai tam giác đó.
Ta có và có .
Vậy ∽ (c.g.c)
Từ đó suy ra
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho hình thoi ABCD có . Gọi M là một cạnh thuộc cạnh AD. Đường thẳng CM cắt đường thẳng AB tại N.
- a) Chứng minh ;
- b) BM cắt DN tại P. Tính góc .
Giải:
- a) Ta có ( do AD // BC) suy ra ∽ hay (1) (vì BC = AB).
Ta có NA // DC ( do AB // DC) suy ra ∽hay (2) (vì ).
Từ (1) và (2) suy ra hay .
- b) Từ
Xét BND và DBM có và .
Suy ra ∽(c.g.c)
Mà nên .
Câu 2: Cho tam giác ABC có ; ; . Chứng minh rằng
Giải:
Trên đoạn thẳng BC lấy điểm D sao cho
⇒ ⇒ nên cân tại C
do vậy (1)
và có chung và
Suy ra ∽ (c.g.c) ⇒(2)
Từ (1) và (2) ta có
Do đó
Câu 3: Cho ABC có , . Gọi D và E là hai điểm lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho , . Chứng minh
- a) ∽
- b)
- c)
Giải:
- a) Xét tam giác AEB và tam giác ADC có
;
Mặt khác lai có góc A chung
∽ (c.g.c)
- b) Chứng minh tương tự câu a) ta có ∽
(hai góc tương ứng)
- c) Theo câu b) ta có∽
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Trên cạnh OA lấy điểm D sao cho . Qua D vẽ các đường thẳng song song với AB, AC lần lượt cắt OB, OC tại E và F
- a) Chứng minh
b)Tính độ dài DE, AB biết hiệu độ dài hai cạnh đó là 12cm
- c) Tính chu vi của DEF, biết rằng tổng chu vi của ABC và DEF là 120cm.
Giải:
- a) Ta có suy ra
(1)
Tương tự: (2)
Do đó ( theo định lí Ta let đảo)
(3)
Từ (1) và (2); (3) suy ra
( c.c.c)
- b) Ta có mà
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau có
- c) Ta có tỉ số về chu vi bằng tỉ số đồng dạng
theo tỉ số đồng dạng
Do đó
Mà theo giả thiết
Câu 2: Cho cân tại A. Lấy M tùy ý thuộc BC, kẻ MN song song với AB (với N ∈ AC), kẻ MP song song với AC ( với P ∈ AB). Gọi O là giao điểm của BN và CP. Chứng minh rằng .
Giải:
Giả sử . Gọi Q là giao điểm MO và AB ; K là giao điểm CP và MN.
Vì là hình bình hành nên (1)
Vì ∆ABC cân tại A nên suy ra cân tại P và cân tại N.
Do đó và kết hợp với
suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra ∽ (c.g.c) ⇒ hay (Đpcm)
=> Giáo án dạy thêm toán 8 kết nối bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác