Bài tập file word Toán 11 Cánh diều chương 4 bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp
Bộ câu hỏi tự luận toán 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word toán 11 cánh diều chương 4 bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 11 cánh diều
Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều
BÀI 5: HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Cho hình lăng trụ tam giác ABC. A’B’C’. Một mặt phẳng song song với mặt đáy của hình lăng trụ cắt các cạnh bên của hình lăng trụ lần lượt tại A’’, B’’, C’’. Chứng minh rằng ABC.A”B”C” là hình lăng trụ.
Giải:
Vì các cạnh bên của hình lăng trụ ABC.A’B’C’ đôi một song song nên AA”, BB”, CC” đôi một song song. Mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (A”B”C”) nên ABC.A”B”C” là hình lăng trụ.
Câu 2: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M và M' lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B'C'. Chứng minh rằng AMC.A'M'C' là hình lăng trụ.
Giải:
Ta có M, M' lần lượt là trung điểm của BC, B'C', BCC'B' là hình bình hành suy ra MM' // CC'
Vì các cạnh bên của hình lăng trụ ABC.A'B'C' đôi một song song nên AA'//CC'
Mặt phẳng ((AMC) //(A'M'C') nên AMC. AM'C' là hình lăng trụ
Câu 3: Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’. Chứng minh rằng các đường chéo AC’, BD’, CA’ và DB’ của hình hộp cùng đi qua trung điểm của mỗi đường.
Giải:
Đáy ABCD của hình hộp là hình bình hành nên AD // BC và AD = BC. Mặt bên BCC’B’ của hình hộp là hình bình hành nên BC // B’C’ và BC = B’C’ .
Vậy AD // B’C’ và AD = B’C’, suy ra ADC’B’ là hình bình hành.
Do đó AC’ và DB’ cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Tương tự, AC’ và BD’; AC’ và CA’ cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Vậy bốn đường chéo của hình hộp cùng đi qua trung điểm mỗi đường.
Câu 4: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng hai mặt phẳng (ADDA') và (BCC'B') song song với nhau.
Giải:
Ta có: ABCD là hình bình hành suy ra AD // BC suy ra AD // (BCC'B')
ABCD.A'B'C'D' là hình hộp suy ra DD'//CC' suy ra DD' // (BCC'B')
(ADD'A') chứa cặp cạnh cắt nhau song song với (BCC'B') nên (ADD'A') //(BCC'B')
Câu 5: Cho hình lăng trụ tam giác ABC⋅A′B′C′. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh AA′,BB′,CC′. Chứng minh rằng mặt phẳng (MNP) song song với mặt phẳng (ABC).
Giải:
Giải:
Ta có: ABB'A' là hình bình hành, M, N là trung điểm của AA', BB' nên MN // AC suy ra MN // (ABC).
Tương tự, ta có NP // BC suy ra NP (ABC)
Mặt phẳng (MNP) chứa hai đường thẳng cắt nhau MN và NP song song với mp(ABC) suy ra (MNP) //(ABC).
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A'B'C'D'. Một mặt phẳng song song với mặt phẳng (A'B'C'D') cắt các cạnh bên của hình lăng trụ lần lượt tại A'', B", C", D". Hỏi hình tạo bởi các điểm A, B, C, D, A", B'', C'', D'' là hình gì?
Giải:
Vì các cạnh bên của hình lăng trụ ABCD.A'B'C'D' đôi một song song nên AA", BB", CC" đôi một song song.
Mặt phẳng (ABCD) song song với (A"B"C"D") (do cùng song song với (A'B'C'D')) nên ABCD.A"B"C"D" là hình lăng trụ tứ giác.
Câu 2: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi G và G′lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và A′B′C′
- a) Chứng minh rằng tứ giác AGG‘A’ là hình bình hành.
- b) Chứng minh rằng AGC.A′G′C′ là hình lăng trụ.
Giải:
- a) Ta có ABC.A'B'C' là hình lăng trụ nên suy ra AG = A'G'.
Lại có (ABC) // (A'B'C'), giao tuyến của mp(AGG'A') với (ABC) và (A'B'C') lần lượt là AG, A'G' suy ra AG // A'G'.
Như vậy , tứ giác AGG'A' có AG = A'G', AG // A'G' là hình bình hành.
- b) AGG'A' là hình bình hành suy ta AA' // GG'
Lại có AA' // CC' (do ABC.A'B'C' là hình lăng trụ)
Mặt phẳng (AGC) // (A'G'C') suy ra AGC.A'G'C' là hình lăng trụ.
Câu 3: Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’. Gọi M là trung điểm AB, mặt phẳng (MA’C’) cắt cạnh BC tại N. Tính tỉ số .
Giải:
Do (MA’C’) chứa A’C’, mặt phẳng (ABC) chứa AC, mặt khác A’C’//AC nên giao tuyến của (MA’C’) và đáy (ABCD) là MN thì MN // AC.
Do M là trung điểm của AB nên MN là đường trung bình của tam giác ABC do đó .
Câu 4: Cho hình lăng trụ . Gọi là trung điểm của . Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng .
Giải:
Gọi H’ là trung điểm của AB thì ta có:
Do đó
Câu 5: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Một mặt phẳng song song với mặt bên (ABB'A') của hình hộp và cắt các cạnh AD, BC, A'D', B'C' lần lượt tại M, N, M', N' (Như hình vẽ). Chứng minh rằng ABNM.A'B'N'M' là hình hộp.
Giải:
+) Ta có: (ABB'A') // (MNN'M'),
Mà
AA'//MM'. Tương tự BB’//MM’.
+) Ta có: ABNM.A'B'N'M' có các cạnh bên đôi một song song, (ABNM) //(A'B'N'M') suy ra ABNM.A'B'N'M' là hình lăng trụ.
+) Ta có: (ABB'A') // (MNN'M'),
Mà
Tứ giác ABNM là hình bình hành (Vì AB // MN, BN// AM).
Do đó ABNM.A'B'N'M' là hình hộp.
Câu 6: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' và một mặt phẳng (α) cắt các mặt của hình hộp theo các giao tuyến MN, NP, PQ, QR, RS, SM như Hình vẽ. Chứng minh các cặp cạnh đối của lục giác MNPQRS song song với nhau.
Giải:
Mặt phẳng (α) cắt hai mặt phẳng song song (ABB'A') và (CDD'C') lần lượt tại NP và SR nên NP//SR.
Mặt phẳng (α) cắt hai mặt phẳng song song (ADD'A') và (BDD'B') lần lượt tại MS và PQ nên PQ//MS.
Mặt phẳng (α) cắt hai mặt phẳng song song (ABCD) và (A'B'C'D') lần lượt tại MN và QR nên MN//QR.
Câu 7: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi và lần lượt là trọng tâm của hai tam giác BDA' và B'D'C. Chứng minh và chia đoạn AC' thành ba phần bằng nhau.
Giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D', I là giao điểm của AC' và A'C.
Do ACCA' là hình bình hành nên I là trung điểm của A'C.
+) là trọng tậm tam giác BDA’ nên .
+) Xét tam giác AA'C có A'O là trung tuyến, nên là trọng tâm của tam giác AA'C.
Mà I là trung điểm A’C nên .
.
Tương tự có
Vậy và chia đoạn AC' thành ba phần bằng nhau.
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho hình lăng trụ tam giác có các cạnh bên là . Gọi và tương ứng là trung điểm của hai cạnh và .
a) Chứng minh rằng .
b) Tìm giao điểm của với mặt phẳng .
c) Tìm giao tuyến của và .
Giải:
- a) Ta có và .
Mặt khác và nên :
và
là hình bình hành
\
- b) Ta có :
.
Tương tự :
.
Đặt . Ta có : .
Vậy là giao điểm của và mặt phẳng .
- c) Ta có :
Tương tự :
Vậy .
Câu 2: Cho hình lăng trụ tam giác . Gọi là trung điểm của .
a) Chứng minh rằng .
b) Tìm giao tuyến của và .
Giải:
- a) Ta có tứ giác là hình bình hành suy ra cắt tại trung điểm của mỗi đường.
Do đó (đường trung bình của tam giác ).
Mặt khác nên .
- b) Ta có :
là điểm chung của và ,
mà
nên và .
Câu 3: Cho hình hộp có tất cả các mặt đều là hình vuông cạnh . Các điểm lần lượt trên sao cho .
- a) Chứng minh khi biến thiên, đường thẳng luôn song song với một mặt phẳng cố định.
- b) Chứng minh khi thì .
Giải:
- a) Gọi là mặt phẳng qua và song song với . Gọi là mặt phẳng qua và song song với . Giả sử cắt tại điểm .
Theo định lí Thales ta có
Vì các mặt của hình hộp là hình vuuong cạnh nên .
Từ ta có , mà .
Mà .
Vậy luôn song song với mặt phẳng cố định .
- b) Gọi . Ta có
suy ra là trọng tâm của tam giác .
Tương tự là trọng tâm của tam giác .
Gọi là trung điểm của ta có .
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Cho hình hộp . Trên cạnh lấy điểm khác và . Gọi là mặt phẳng đi qua và song song với mặt phẳng . Đặt . Tìm để hình tạo bởi các giao tuyến các mặt của hình hộp với mặt phẳng có diện tích lớn nhất.
Giải:
Ta có:
Ta dựng
Dựng (xem hình vẽ)
Vậy hình tạo bởi các giao tuyến là ngũ giác .
Giả sử , tứ giác đều là các hình thang cân.
Ta có:
+)
+)
Ta có:
Tương tự ta có:
Do đó diện tích là đạt giá trị lớn nhất khi .
Câu 2:
Cho hình lập phương cạnh . Gọi là trung điểm của là tâm hình vuông . Tính diện tích hình tạo bởi các giao tuyến của các mặt phẳng (ABCD), (A’ABB’), (A’D’DA), (CDD’C’) với mặt phẳng .
Giải:
Gọi thì là trung điểm của , nối cắt và lần lượt tại các điểm và . Khi đó hình tạo bởi các giao tuyến là tứ giác .
Do nên là trọng tâm tam giác nên
Ta có:
Lại có: nên
(Áp dụng hệ thức Herong cho tam giác EGC)
Suy ra .
=> Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp