Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ, Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.
Xem: => Giáo án địa lí 11 cánh diều
BÀI 17: KINH TẾ HOA KỲ
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Hoa Kỳ năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim đen ở Hoa Kỳ.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim đen là: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Gli-vơ-len, Pit-xbơc, Ban-ti-mo, Bô-xtơn.
Câu 2: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Hoa Kỳ năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Hoa Kỳ.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Hoa Kỳ là: Mi-nê-a-pô-lít, Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Pit-xbơc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn, Xen-lui, Hiu-xtơn.
Câu 3: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Hoa Kỳ năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp dệt may - thực phẩm của Hoa Kỳ.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp dệt may - thực phẩm của Hoa Kỳ là: Mi-nê-a-pô-lít, Can-dat Xi-ti, Xen-lui, Niu Y-oóc, Mem-phít, Át-lan-ta.
Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Hoa Kỳ năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô của Hoa Kỳ.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô của Hoa Kỳ là: Mi-nê-a-pô-lít, Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Gli-vơ-len, Can-dat Xi-ti, Át-lan-ta.
Câu 5: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía đông Hoa Kỳ.
Trả lời:
Các loại cây trồng ở phía đông Hoa Kỳ là: thuốc lá, cây ăn quả, ngô, đậu tương, lúa mì.
Câu 6: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những vật nuôi ở phía tây Hoa Kỳ.
Trả lời:
Các vật nuôi ở phía tây Hoa Kỳ là: bò, lợn.
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Cho biết những biểu hiện để chứng tỏ Hoa Kỳ có nền kinh tế hàng đầu thế giới. Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kỳ trở thành nền kinh tế hàng đầu thế giới? Trình bày khái quát sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ.
Trả lời:
* Biểu hiện:
- GDP luôn ở mức cao trên thế giới:
+ Năm 2020: GDP đạt gần 21000 tỉ USD (chiếm 1/4 GDP của thế giới).
+ GDP/người đạt 63595 USD.
- Trình độ phát triển kinh tế đứng hàng đầu thế giới với nhiều ngành kinh tế có hàm lượng khoa học - công nghệ và năng suất lao động cao.
- Nhiều sản phẩm chiếm vị trí hàng đầu thế giới như sản phẩm ngành hàng không vũ trụ, chế tạo máy.
- Có nhiều trung tâm tài chính, kinh tế lớn trên thế giới.
- Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn, chiếm 8,5% toàn thế giới (2020), là nước dẫn đầu thế giới về lĩnh vực trao đổi thương mại tài sản trí tuệ.
* Nguyên nhân:
- Vị trí địa lí cách xa các trung tâm xung đột lớn nên không bị tàn phá về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất bởi cả 2 cuộc Chiến tranh thế giới.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- Nguồn lao động đông, có trình độ kĩ thuật, nhiều lao động có trình độ cao.
- Chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển; có chính sách bảo vệ nhà sản xuất, người tiêu dùng.
- Chú trọng sử dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất; đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hóa.
- Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh.
* Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ:
- Gần như đạt đến ngưỡng giới hạn với ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất với 80,1% năm 2020, công nghiệp - xây dựng chưa đến 20 % và nông nghiệp chỉ quanh mức 1%.
Câu 2: Trình bày tình hình phát triển của ngành dịch vụ Hoa Kỳ. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
* Tình hình chung:
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của Hoa Kỳ và thu hút lực lượng lao động đông đảo nhất.
- Năm 2020 chiếm 80,1% và hơn 80% lực lượng lao động xã hội.
- Đa dạng nhiều lĩnh vực.
* Tình hình phát triển của một số ngành dịch vụ ở Hoa Kỳ:
- Hệ thống giao thông vận tải: hiện đại bậc nhất thế giới và trải rộng trên khắp lãnh thổ với đầy đủ các loại hình.
- Ngành bưu chính viễn thông:
+ Phát triển mạnh, đứng hàng đầu thế giới và phát triển với tốc độ nhanh chóng.
+ Có nhiều vệ tinh nhất thế giới và đã thiết lập hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước.
+ Tập trung chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp ven Thái Bình Dương.
- Du lịch:
+ Có vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
+ Tổng doanh thu du lịch đạt 2,6% GDP với hơn 79,5 triệu lượt khách đến (năm 2019)
- Thương mại:
+ Là cường quốc về ngoại thương:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn, thị trường rộng khắp toàn cầu (đạt 5194,7 tỉ USD năm 2020).
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là đậu tương, ngô, hoa quả, hóa chất, thiệt bị giao thông vận tải, thiết bị thông tin,…
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là thủy sản, hoa quả, thiệt bị công nghiệp,…
Các đối tác thương mại lớn nhất là Trung Quốc, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Nhật Bản,…
+ Nội thương phát triển mạnh:
Thị trường nội địa lớn nhất thế giới về cả hàng hóa và dịch vụ.
Hệ thống siêu thị, của hàng bán lẻ,… hàng hóa phong phú, đa dạng, phân bố rộng khắp trong cả nước với nhiều thương hiệu lớn.
Sự phát triển của thương mại điện tử góp phần to lớn vào việc đẩy mạnh hoạt động ngành nội thương.
- Tài chính:
+ Thuộc hàng lớn nhất và có sức ảnh hưởng toàn cầu.
+ Niu Y-oóc là trung tâm tài chính ngân hàng quan trọng bậc nhất Hoa Kỳ.
+ Đầu tư ra nước ngoài luôn đứng hàng đầu thế giới (hơn 232 tỉ USD năm 2020)
Câu 3: Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp Hoa Kỳ.
Trả lời:
* Tình hình phát triển ngành công nghiệp Hoa Kỳ: Nền công nghiệp rất phát triển, đóng góp 18,4% vào GDP với cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ cao:
- Khai thác dầu mỏ đứng đầu thế giới:
+ Sản lượng khai thác hơn 4,1 tỉ thùng dầu thô (năm 2020), vượt A-rập Xê-út.
+ Việc khai thác chủ yếu tập trung ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-lát-xca.
- Sản xuất điện nguyên tử đứng hàng đầu thế giới, năng lượng tái tạo được chú trọng phát triển đặc biệt là năng lượng mặt trời.
- Công nghiệp điện tử - tin học:
+ Phát triển mạnh với các sản phẩm như chất bán dẫn, bộ vi mạch, thiết bị máy tính đứng thứ hai thế giới.
+Tập trung ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương, nổi tiếng nhất ở thung lũng Si-li-côn (bang Ca-li-phoóc-ni-a).
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
+ Có sản phẩm đa dạng, gồm nhóm sản phẩm thể thao, đồ nội thất,…
+ Đứng hàng đầu thế giới với lực lượng lao động tay nghề cao, đạt giá trị sản xuất lớn, phân bố rộng rãi ở nhiều nơi.
- Công nghiệp hàng không vũ trụ:
+ Là cường quốc hàng không vũ trụ, đứng đầu thế giới trong các lĩnh vực như tên lửa, vệ tinh và các lĩnh vực khác liên quan.
+ Các trung tâm hàng không vũ trụ là Xít-tơn và Hiu-xtơn.
- Công nghiệp thực phẩm:
+ Có sản phẩm phong phú, phát triển mạnh.
+ Phân bố tập trung ở các bang như Ca-li-phoóc-ni-a, I-li-noi, Uyn-xcôn-xin,…
- Một số ngành công nghiệp khác:
+ Công nghiệp hóa chất với nhiều sản phẩm công nghệ cao, phân bố ttập trung ở các bang Niu Y-oóc, Niu Giơ-xi, Lu-di-a-na,…
+ Công nghiệp cơ khí giao thông vận tải phát triển mạnh (ô tô, xe tải, máy bay, tàu thủy,…), tập trung nhiều ở Mi-si-gân
+ Công nghiệp luyện kim là ngành truyền thống, tập trung nhiều ở các bang vùng Đông Bắc.
* Phân bố:
- Hoạt động sản xuất công nghiệp phân bố tập trung và phát triển sớm ở các bang ven Đại Tây Dương và trung tâm khu vực Đông Bắc.
- Từ cuối thế kỉ XX nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành và phát triển ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương.
Câu 4: Trình bày tình hình phát triển của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Hoa Kỳ.
Trả lời:
* Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD năm 2020).
- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại với quy mô lớn, sử dụng máy móc, kĩ thuật hiện đại.
- Trồng trọt có sản lượng lớn:
+ Các cây trồng chủ yếu là lúa mì, ngô, đậu tương, cây ăn quả,…
+ Sản lượng ngô và đậu tương đứng đầu thế giới.
- Chăn nuôi: phát triển mạnh
+ Các vật nuôi chủ yếu là gà, bò, lợn,…
+ Một số sản phẩm chăn nuôi có sản lượng lớn hàng đầu thế giới.
- Sản xuất nông nghiệp phân bố tập trung ở vùng phía nam Ngũ Hồ, ven vịnh Mê-hi-cô và ở đồng bằng Trung tâm,…
* Lâm nghiệp:
- Là quốc gia dẫn đầu thế giới về sản xuất gỗ tròn (năm 2020 đạt hơn 400 triệu m3) và xuất khẩu gỗ
- Hoạt động trồng rừng được chú trọng phát triển.
* Thủy sản:
- Đánh bắt thủy sản phát triển mạnh,
- Nuôi trồng thủy sản có vị thế nhỏ hơn, sản lượng còn thấp (0,5 triệu tấn năm 2020) nhưng đang có xu hướng tăng.
Câu 5: Kể tên các vùng của Hoa Kỳ và trình bày đặc điểm kinh tế nổi bật của mỗi vùng.
Trả lời:
* Vùng Đông Bắc:
- Gồm các bang ở phía đông bắc Hoa Kỳ.
- Là vùng có kinh tế phát triển sớm nhất của Hoa Kỳ, nổi bật với các ngành dệt, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, ô tô, đóng tàu.
- Phát triển mạnh lâm nghiệp, cây ăn quả, rau xanh, chăn nuôi bò.
- Các trung tâm kinh tế lớn: Niu Y-oóc, Bô-xtơn, Pít-xbớc,...
* Vùng Trung Tây:
- Gồm các bang ở phía bắc trung tâm Hoa Kỳ.
- Nông nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa. Đồng bằng Trung tâm có các vành đai ngô, lúa mì,...
- Công nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các bang trọng điểm về công nghiệp chế biến (chế tạo ô tô và phương tiện giao thông vận tải khác, máy xây dựng,…) và công nghiệp khai khoáng.
- Các trung tâm kinh tế lớn: Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lít,...
* Vùng Nam:
- Gồm các bang ở hạ lưu sông Mi-xi-xi-pi và ven vịnh Mê-hi-cô.
- Công nghiệp: Nổi bật với các ngành khai thác và chế biến dầu khí, sản xuất máy bay, hàng không vũ trụ và điện tử.
- Nông nghiệp: Sản xuất các nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới (lúa gạo, đậu tươngm mía,…)
- Các trung tâm kinh tế lớn: Hiu-xtơn, Niu Oóc-lin, Đa-lát, Át-lan-ta, Mem-phít.
* Vùng Tây:
- Gồm các bang ven Thái Bình Dương và các bang trong hệ thống Coóc-đi-e. Vùng này gồm cả bang A-lát-xca và bang Ha-oai.
- Công nghiệp: Phát triển mạnh các ngành điện tử, công nghệ thông tin, hàng không vũ trụ, hóa chất, khai khoáng, thuỷ điện, điện hạt nhân… “Thung lũng Si-li-côn” dẫn đầu trong ngành điện tử và internet thế giới.
- Nông nghiệp: Phát triển mạnh trồng ngô, đậu tương, lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. Đây là vùng lâm nghiệp lớn nhất Hoa Kỳ.
- Các trung tâm kinh tế lớn: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn,...
- Bang A-lát-xca có hoạt động sản xuất chủ yếu là: khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ, nuôi tuần lộc.
- Bang Ha-oai có ngành kinh tế chính là du lịch, ngoài ra còn có trồng mía.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Quan sát hình dưới đây và hoàn thành bảng sau để xác định sự phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của Hoa Kỳ.
Tên cây trồng, vật nuôi | Phân bố |
? | ? |
Trả lời:
Tên cây trồng, vật nuôi | Phân bố |
Lúa mì | Chủ yếu ở: vùng đồng bằng trung tâm, phía nam sông Mít-xu-ri, phía tây sông Mít-xi-xi-pi. |
Ngô | Chủ yếu ở: phía bắc đồng bằng trung tâm, ven sông Ô-hai-ô và hồ Mi-si-gân. |
Đậu tương | Chủ yếu ở: ven sông Ri-ô Gran-đê, phía tây nam đồng bằng ven biển Đại Tây Dương, phía bắc đồng bằng trung tâm. |
Cây ăn quả | Chủ yếu ở: phía tây nam cao nguyên Cô-lô-ra-đô, bắc và tây bắc dãy A-pa-lát. |
Bông | Chủ yếu ở: phía nam vùng đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô. |
Củ cải đường | Chủ yếu ở: nội địa phía tây lãnh thổ, dọc sông Cô-lôm-bi-a. |
Gà | Được nuôi chủ yếu ở: vùng cao nguyên và đồng bằng trung tâm lãnh thổ, |
Bò | Được nuôi chủ yếu ở: phía bắc và đông bắc Bồn địa lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô, phía bắc đồng bằng Trung Tâm, phía tây dãy A-pa-lát. |
Lợn | Được nuôi chủ yếu ở: vùng đồng bằng Trung Tâm, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương. |
Câu 2: Giải thích vì sao ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấy GDP của Hoa Kỳ?
Trả lời: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấy GDP của Hoa Kỳ:
- Do trình độ phát triển công nghiệp Hoa Kì rất cao nên tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
- Do thu nhập của dân cao nên dịch vụ phát triển.
- Do trình độ học vấn người dân cao nên họ lao động trí óc nhiều hơn.
- Hạ tầng phục vụ dịch vụ rất đầy đủ và hiện đại.
- Có nguồn vốn lớn để đầu tư mạnh vào cách lĩnh vực dịch vụ.
Câu 3: Tại sao lại có sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời ở vùng kinh tế phía Nam Hoa Kỳ?
Trả lời:
Vành đai Mặt Trời là vùng công nghiệp mới của Hoa Kỳ tập trung ở phía Nam, Tây Nam và Đông Bắc. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đã làm xuất hiện ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp và nghiên cứu khoa học ở phía nam và tây Hoa Kỳ. Từ đó xuất hiện Vành đai Mặt Trời.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2010 và năm 2020
Cơ cấu GDP (%) | ||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | |
2010 | 1,0 | 19,3 | 76,3 | 3,4 |
2020 | 1,1 | 18,4 | 80,1 | 0,4 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2010 và năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng trưởng chậm từ 1,0% lên 1,1% (tăng 0,1%)
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng giảm từ 19,3% xuống còn 18,4% (giảm 0,9%)
+ Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm và có sự tăng trưởng từ 76,3% lên đến 80,1% (tăng 3,8%).
- Kết luận: Cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và vẫn có xu hướng tăng.
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ
giai đoạn 2000 – 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 | |
Trị giá xuất khẩu | 1 096,1 | 1 301,6 | 1 857,2 | 2 268,5 | 2 148,6 |
Trị giá nhập khẩu | 1 477,2 | 2 041,5 | 2 389,6 | 2 794,8 | 2 776,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Hoa Kỳ qua các năm.
- Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Tính cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ qua các năm:
| 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Trị giá xuất khẩu | 1 096,1 | 1 301,6 | 1 857,2 | 2 268,5 | 2 148,6 |
Trị giá nhập khẩu | 1 477,2 | 2 041,5 | 2 389,6 | 2 794,8 | 2 776,1 |
Cán cân xuất - nhập khẩu | -381,1 | -739,9 | -532,4 | -526,3 | -627,5 |
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và kết luận:
- Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu: năm 2020, trị giá xuất khẩu là 2776,1 tỉ USD nhưng trị giá xuất khẩu chỉ có 2148,6 tỉ USD.
- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng nhưng còn biến động nhẹ: giai đoạn 2000 - 2020, trị giá xuất khẩu tăng gấp 2 lần, còn trị giá nhập khẩu tăng gấp 1,9 lần.
- Cán cân xuất – nhập khẩu luôn ở mức âm.
- Kết luận: Hoa Kỳ là nước nhập siêu.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Chứng minh rằng Hoa Kỳ là đất nước có ngành công nghiệp lớn nhất thế giới.
Trả lời:
- Công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP.
- Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
- Nhiều ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế giới.
- Dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo.
- Cơ cấu công nghiệp gồm 3 ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu.
- Cơ cấu lãnh thổ: chuyển từ sản xuất công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc sang sản xuất công nghiệp hiện đại tập trung ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.
Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Hoa Kỳ là nước nhập siêu nhưng nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn là cường quốc số một thế giới”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Trả lời:
Em đồng ý với ý kiến trên vì:
- Sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ chủ yếu nhờ vào mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước. Hoa Kỳ có thị trường nội địa rất lớn, sức mua của dân cư là chủ yếu giúp Hoa Kỳ tăng trưởng GDP.
- Hoa Kỳ có nguồn thu từ các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn như giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch, thương mại.
- Đồng Đô-la Mỹ có giá trị cao.
Câu 3: Tìm hiểu và cho biết hiện nay Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hàng nào với Hoa Kỳ.
Trả lời:
- Mặt hàng xuất khẩu lớn của Việt Nam sang Hoa Kỳ là: hàng dệt may, thuỷ sản, giày dép, dầu thô, sản phẩm gỗ, hạt điều nhân, cà phê, hàng thủ công mỹ nghệ, hạt tiêu...
- Mặt hàng nhập khẩu từ Hoa Kỳ về Việt Nam gồm: tôm hùm Alaska, trái cây (cherry, lê, táo, nho, việt quất, cam), nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phụ gia nguyên liệu, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện điện tử, chất dẻo nguyên liệu,…
=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ