Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 26: Kinh tế Trung Quốc

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 26: Kinh tế Trung Quốc , Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

Xem: => Giáo án địa lí 11 cánh diều

BÀI 26: KINH TẾ TRUNG QUỐC

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Trung Quốc năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Trung Quốc.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Trung Quốc là: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Đại Liên, Bắc Kinh, Thiên Tân, Tế Nam, Nam Kinh, Thanh Đảo,…

Câu 2: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Trung Quốc năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Trung Quốc.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Trung Quốc là: Cáp Nhĩ Tân, Thiên Tân, Tế Nam, Thượng Hải, Quý Dương,…

Câu 3: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Trung Quốc năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Trung Quốc.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thiên Tân, Thanh Đảo, Nam Kinh, Trùng Khánh,…

Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Trung Quốc năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim đen của Trung Quốc.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim đen của Trung Quốc là: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Thiên Tân, Thanh Đảo, Đại Liên, Trùng Khánh, Vũ Hán,…

Câu 5: Quan sát hình Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía đông nam của Trung Quốc.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở phía đông nam của Trung Quốc là: ngô, thuốc lá, bông, lúa gạo, lúa mì, đậu tương, mía, chè.

Câu 6: Quan sát hình Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía Bắc của Trung Quốc.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở phía Bắc của Trung Quốc là: củ cải đường, ngô, khoai tây, đậu tương.

Câu 7: Quan sát hình Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở phía Tây của Trung Quốc

Trả lời:

Những loại vật nuôi ở phía Tây của Trung Quốc là: cừu, dê.

Câu 8: Quan sát hình Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở phía Đông Nam của Trung Quốc.

Trả lời:

Những con vật nuôi ở phía Đông Nam của Trung Quốc là: lợn, trâu, bò.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm chung phát triển kinh tế của Trung Quốc và liên hệ dẫn chứng để thấy được vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới. Phân tích nguyên nhân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Trung Quốc.

Trả lời:

* Đặc điểm chung của sự phát triển kinh tế của Trung Quốc

- Trước năm 1978: nền kinh tế còn chậm phát triển

- Sau năm 1978: công cuộc hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.

- Năm 2020, GDP của Trung Quốc đạt 14688 tỉ USD, chiếm 17,4% GDP toàn thế giới. Sau 10 năm (2010-2020) GDP Trung Quốc tăng 2,4 lần.

- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ.

- Ở mỗi ngành kinh tế, có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và đẩy mạnh công nghệ cao.

* Vị thế của nền kinh tế Trung Quốc:

- Thị trường Trung Quốc rộng lớn hàng đầu thế giới, có ảnh hưởng đến thương mại của nhiều quốc gia.

- Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu đứng đầu thế giới, là một mắt xích quan trọng trong một số chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu nên có ảnh hưởng nhất định đến nền kinh tế thế giới.

- Trung Quốc ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thế giới về kinh tế, chính trị, khoa học - công nghệ, đối ngoại,…

* Nguyên nhân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Trung Quốc:

- Tiến hành cuộc cải cách trong nông nghiệp, nông thôn với những chính sách nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp, đa dạng các loại hình sản xuất ở nông thôn.

- Trong công nghiệp, tăng cường hiện đại hóa trang thiết bị, khuyến khích các xí nghiệp vừa và nhỏ.

- Đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng các cảng biển, khu chế xuất, khu mậu dịch tự do.

- Phát triển khoa học - công nghệ; thu hút vốn, khoa học - công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ nước ngoài.

- Coi trọng thị trường trong nước, chú ý vào thị hiếu tiêu dùng tư nhân, dịch vụ và đổi mới công nghệ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.

- Mở rộng thị trường quốc tế, đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, thực hiện chính sách mở.

Câu 2: Trung Quốc có những ngành công nghiệp chính nào? Trình bày tình hình phát triển và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó.

Trả lời:

* Tình hình phát triển chung:

- Là ngành kinh tế quan trọng, tạo nên sức mạnh nền kinh tế Trung Quốc, chiếm 37,8% GDP cả nước (2020).

- Có tốc độ tăng trưởng cao và thu hút đầu tư nước ngoài lớn.

- Cơ cấu ngành chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, phát triển các ngành ứng dụng công nghệ cao như công nghiệp chế tạo, điện tử - tin học,…

* Tình hình phát triển của một số ngành công nghiệp nổi bật:

- Công nghiệp khai thác than:

+ Trung Quốc đứng đầu thế giới về khai thác than, chiếm 50 % sản lượng than thế giới; trung bình mỗi năm khai thác khoảng trên 1 tỉ tấn than.

+ Than được khai thác nhiều ở phía đông bắc (tỉnh Sơn Tây, tỉnh Thiên Tây) và phía tây nam (tỉnh Tứ Xuyên).

- Công nghiệp sản xuất điện:

+ Sản lượng điện của Trung Quốc đứng thứ hai thế giới.

+ Trung Quốc phát triển mạnh thuỷ điện; có 11 nhà máy trong số 25 nhà máy thuỷ điện lớn nhất thế giới (năm 2020).

+ Năng lượng tái tạo được chú trọng phát triển, Trung Quốc đứng đầu châu Á về điện gió, dẫn đầu thế giới trong sản xuất tấm pin năng lượng mặt trời (năm 2020).

- Công nghiệp luyện kim:

+ Là ngành phát triển sớm và được chú trọng đầu tư.

+ Hiện nay, Trung Quốc dẫn đầu thế giới về luyện thép, luyện nhôm với sản lượng thép trên 56% sản lượng của thế giới (năm 2020)

+ Hiện nay, Trung Quốc đang giảm đáng kể việc sản xuất kim loại để giảm lượng khí thải cac-bon.

+ Các trung tâm công nghiệp luyện kim lớn là: Thiên Tân, Trùng Khánh, Thẩm Dương,...

- Công nghiệp dệt may, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng:

+ Được phát triển từ sớm để đáp ứng nhu cầu trong nước và tận dụng nguồn lao động.

+ Trung Quốc tăng cường đổi mới công nghệ, đa dạng sản phẩm, nâng cao chất lượng mẫu mã nên sản phẩm của các ngành này có mặt ở nhiều nước trên thế giới.

+ Các ngành này tập trung chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp vùng duyên hải.

- Công nghiệp chế tạo:

+ Phát triển nhanh và ngày càng hiện đại.

+ Trung Quốc là nước sản xuất xe ô tô đứng thứ ba trên thế giới, đứng hàng đầu thế giới về sản xuất thiết bị bay không người lái, sản xuất thiết bị viễn thông.

+ Các trung tâm lớn là: Thiên Tân, Bắc Kinh, Trùng Khánh,..

Câu 3: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Trung Quốc.

Trả lời:

* Nông nghiệp:

- Có vị trí quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc.

- Dựa vào các điều kiện tự nhiên thuận lợi và các chính sách nông nghiệp, ngành này phát triển nhanh và có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.

- Hiện nay, Trung Quốc chú trọng phát triển nông nghiệp kĩ thuật số và nông nghiệp thông minh.

- Ngành trồng trọt:

+ Là ngành chủ yếu, chiếm khoảng 60 % giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2020)

+ Trung Quốc đứng đầu thế giới về sản lượng lương thực, khoảng 1/5 sản lượng ngô trên toàn thế giới có xuất sứ từ Trung Quốc (2020)

+ Các cây trồng chủ yếu là lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai tây, mía, bông, đậu tương, cao su, chè, thuốc lá...

+ Phát triển mạnh ở các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. Do có những khó khăn về đất, thuỷ lợi, nguồn nước,... nên trồng trọt kém phát triển ở miền Tây,

- Ngành chăn nuôi:

+ Ngày càng được hiện đại hoá và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế để đảm bảo nguồn cung thịt, trứng, sữa,...

+ Các vật nuôi chủ yếu là: lợn, bò, gà,...

+ Phân bố tập trung ở các đồng bằng phía đông và vùng Đông Bắc, Hoa Bắc; ngoài ra còn có trên các cao nguyên và bồn địa ở phía tây.

* Lâm nghiệp: được chú trọng phát triển do có nhiều tiềm năng.

- Sản lượng gỗ tròn khai thác hằng năm đạt khoảng 350,6 triệu m3 (năm 2020), đứng thứ ba thế giới, sau Hoa Kỳ và Ấn Độ.

- Xuất khẩu gỗ tròn chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng lượng sản phẩm gỗ xuất khẩu của Trung Quốc.

- Hiện nay, Trung Quốc kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên, tăng khai thác gỗ ở rừng trồng; tăng cường bảo vệ rừng và trồng rừng.

- Phát triển chủ yếu ở vùng phía bắc, đông bắc, vùng Hoa Trung, Hoa Nam, phía nam bồn địa Tứ Xuyên.

* Thủy sản:

- Trung Quốc là nước sản xuất thuỷ sản lớn, tổng sản lượng thuỷ sản đứng hàng đầu thế giới.

- Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước mặn và khai thác hải sản được chú trọng đầu tư phát triển mạnh.

- Sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng hơn nhiều so với thủy sản đánh bắt.

- Phát triển ở các vùng biển Hoàng Hải, Hoa Đông, Biển Đông.

Câu 4: Nêu tình hình phát triển chung của ngành dịch vụ ở Trung Quốc. Ngành giao thông vận tải có những đặc điểm nổi bật gì về tình hình phát triển và phân bố?

Trả lời:

* Tình hình phát triển chung của ngành dịch vụ:

- Phát triển nhanh và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.

- Tỉ trọng đóng góp của ngành này cao nhất trong GDP (năm 2020 là 54,5%).

- Cơ cấu ngành rất đa dạng

* Ngành giao thông vận tải: Hệ thống giao thông vận tải của Trung Quốc từng bước được nâng cấp, mở rộng và hiện đại hoá.

- Trung Quốc có hơn 130 nghìn km đường sắt, trong đó có 35 nghìn km đường sắt cao tốc.

- Có khoảng 5 triệu km đường ô tô, trong đó có 160 nghìn km đường cao tốc (năm 2020).

- Mạng lưới giao thông nông thôn được cải thiện.

- Trung Quốc đang đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông khu vực miền Tây để thu hẹp khoảng cách với miền Đông, góp phần vào phát triển chung của đất nước.

- Trung Quốc có 238 sân bay (năm 2020) với các sân bay quốc tế lớn là: Bắc Kinh, Phố Đông (Thượng Hải), Bạch Vân (Quảng Châu),...

- Trung Quốc có đội tàu vận tải thương mại lớn thứ hai thế giới, có tới 7 trong số 10 cảng đông đúc nhất trên thế giới (năm 2020) và các cảng biển lớn của Trung Quốc là: Thượng Hải, Ninh Ba, Thâm Quyến,...

Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng về sự phát triển của các ngành bưu chính viên thông, du lịch, thương mại và tài chính ngân hàng ởTrung Quốc.

Trả lời:

* Bưu chính viễn thông:

- Hoạt động bưu chính phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, mạng lưới phủ kín rộng khắp đất nước.

- Trung tâm bưu chính lớn nhất là Bắc Kinh.

- Viễn thông phát triển mạnh, Trung Quốc đứng thứ hai thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (năm 2020).

- Các trung tâm viễn thông lớn của Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải,...

* Du lịch:

-  Phát triển nhanh và ngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế.

- Năm 2019, Trung Quốc đón hơn 31,9 triệu lượt khách quốc tế.

- Góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, khai thác được các tiềm năng để phát triển kinh tế.

* Thương mại:

- Ngoại thương phát triển mạnh:

+ Đứng đầu thế giới về tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu, chiếm 13,1 % toàn thế giới (năm 2020).

+ Các mặt hàng xuất khẩu chính là thiết bị truyền dẫn điện thoại vô tuyến, máy và thiết bị xử lí dữ liệu tự động, mạch tích hợp điện tử,…

+ Hàng nhập khẩu chủ yếu là vi mạch tích hợp điện tử, dầu mỏ, quặng sắt, khí tự nhiên,…

+ Có quan hệ buôn bán với hơn 200 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới với các đối tác thương mại chủ yếu là: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Cộng hòa Liên bang Đức, Liên bang Nga, Hàn Quốc, các nước ASEAN,...

- Hoạt đông nội thương đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế:

+ Trung Quốc là trung tâm thị trường bán lẻ lớn thứ hai trên thế giới; tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ của các hộ gia đình chiếm hơn một nửa tổng sản phẩm quốc nội.

+ Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu,... là các trung tâm tiêu dùng nội địa lớn của đất nước này.

* Tài chính ngân hàng:

- Phát triển nhanh và có quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng.

- Khu vực ngân hàng có tốc độ tăng trưởng vào loại nhanh nhất trong các ngành kinh tế, đạt 19% trong suốt hai thập kỉ 1990 và 2000.

- Các trung tâm tài chính, ngân hàng lớn hàng đầu ở Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Hồng Công, Thâm Quyến

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?

Trả lời:  Sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông vì miền Đông có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp:

- Địa hình đồng bằng, đất đai phù sa màu mỡ.

- Khí hậu ôn hòa thích hợp cho trồng cây ôn đới ở phía bắc, cây cận nhiệt ở phía nam.

- Có nhiều mưa về mùa hạ và đây là nơi hạ lưu của các con sông lớn, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Quan sát hình ảnh dưới đây, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trả lời:

- Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc đều tập trung chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là ở vùng duyên hải, tại các thành phố lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu.

- Một số trung tâm công nghiệp ở vùng bồn địa, sơn nguyên nội địa như Lan Châu, Côn Minh, Thành Đô.

- Chỉ có 1 trung tâm công nghiệp ở phía tây rộng lớn là U-rum-mi.

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020

Chỉ tiêu

2000

2005

2010

2015

2020

GDP (tỉ USD)

1 211,3

2286,0

6 087,2

11 062,0

14 688,0

Tốc độ tăng GDP (%)

8,5

11,4

10,6

7,0

2,2

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Nhận xét và kết luận:

- Quy mô GDP của Trung Quốc từ năm 2000 – 2010 đều tăng trưởng mạnh: Quy mô GDP năm 2020 gấp 12 lần so với quy mô GDP năm 2000.

- Tốc độ tăng GDP biến động qua các năm:

+ Giai đoạn từ 2000 – 2005: tốc độ tăng trưởng GDP cao từ 8,5% lên 11,4% (2,9%).

+ Giai đoạn 2005 – 2020: tốc độ GDP giảm mạnh: từ 11,4% năm 2005, đến 7% năm 2015 và 2,2% năm 2020 (giảm 9,2%).

- Kết luận: Quy mô GDP tăng nhanh liên tục nhưng tốc độ GDP không ổn định, biến động qua các năm song vẫn luôn ở mức cao.

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và 2020 và rút ra nhận xét.

Bảng 2. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2000 - 2020

 (Đơn vị: tỉ USD)

2000

2010

2020

Xuất khẩu

253,1

1 602,5

2 723,3

Nhập khẩu

224,3

1 380,1

2 357,1

(Nguồn: WB, 2022)

Trả lời:  

* Xử lí số liệu:

Bảng cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và 2020

(Đơn vị: %)

2000

2020

Xuất khẩu

53,1

53,6

Nhập khẩu

46,9

46,4

* Vẽ biểu đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và 2020 có sự thay đổi, tăng tỉ trọng trị giá xuất khẩu và giảm tỉ trọng trị giá nhập khẩu song vẫn duy trì tỉ trọng trị giá xuất khẩu cao hơn trị giá nhập khẩu.

- Trị giá xuất khẩu năm 2000 chiếm 53,1 % tỉ trọng, đến năm 2020 đã tăng lên 53,6%, tăng 0,5%.

- Trị giá nhập khẩu năm 2000 chiếm 46,9 % tỉ trọng, đến năm 2020 đã giảm xuống 46,4%, giảm 0,5%.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh Trung Quốc có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim.

Trả lời:

- Nhờ có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu..).

- Tài nguyên rừng giàu có.

- Nguồn lao động dồi dào, năng động. Thị trường tiêu thụ lớn.

- Áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất.

- Chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp của nhà nước.

Câu 2: Trung Quốc và Việt Nam có mỗi quan hệ giữa hai nước láng giềng và có nhiều điểm tương đồng về văn hóa, chính trị. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, nền kinh tế của Trung Quốc đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng, vì vậy quốc gia này đã tái mở cửa. Theo em, điều này có ảnh hưởng tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam?

Trả lời: Việc mở cửa của Trung Quốc ảnh hưởng đến Việt Nam là:

* Cơ hội:

- Thúc đẩy sự hồi sinh du lịch của Việt Nam và tạo các cơ hội việc làm liên quan đến ngành du lịch của Việt Nam vì Trung Quốc chiếm khoảng 30% tỉ trọng khách du lịch quốc tế.

- Quan hệ hợp tác thương mại quốc tế cũng thuận lợi hơn vì Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam.

* Thách thức:

- Hàng hóa trong nước chịu sự canh tranh của hàng hóa Trung Quốc, tăng áp lực nhập siêu.

- Đồng Nhân dân tệ giảm giá tạo cơ hội cho các sản phẩm Trung Quốc dễ vào Việt Nam hơn và tăng áp lực cạnh tranh cho những doanh nghiệp nội địa.

 

=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 26: Kinh tế Trung Quốc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay