Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 chân trời sáng tạo chủ đề 1 bài 5: Động từ
Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 5: Động từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎBÀI 5: CÔ BÉ ẤY ĐÃ LỚNLUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
(12 câu)
I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)
Câu 1: Động từ là gì?
Trả lời:
Động từ là từ chỉ hoạt động hoặc chỉ trạng thái của sự vật.
Câu 2: Có mấy loại động từ?
Trả lời:
Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm hai loại là: động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.
- Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.
- Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Tìm động từ trong các từ đã cho dưới đây?
ngủ, đi làm, học sinh, lớp học, ước mơ, lo lắng, chạy nhảy, cười, biển
Trả lời:
Các từ: “ngủ, đi làm, lo lắng, chạy nhảy, cười” là động từ.
Câu 2: Từ nào trong các từ đã cho dưới đây không phải động từ?
tình yêu, hôm nay, tổn thương, nói cười, nắng thu, nô đùa
Trả lời:
Các từ: “tình yêu, hôm nay, tổn thương, nắng thu” không phải là động từ.
Câu 3: Cho các từ sau “chạy, bay, bơi, hót, đậu, đi, cười, vẫy, nói”. Cho biết từ nào chỉ hoạt động của người? Từ nào chỉ hoạt động của vật?
Trả lời:
- Các từ chỉ hoạt động của người: chạy, bơi, đi, cười, vẫy, nói.
- Các từ chỉ hoạt động của vật: bay, bơi, hót, đậu, vẫy.
Câu 4: Tìm động từ chỉ hoạt động trong các từ đã cho dưới đây?
đánh đàn, yêu thích, giặt giũ, ngủ nghỉ, lo lắng, sợ hãi, bơi lội, vẫy tay
Trả lời:
Động từ chỉ hoạt động là các từ: đánh đàn, giặt giũ, bơi lội, vẫy tay.
Câu 5: Tìm động từ chỉ trạng thái trong các từ đã cho dưới đây?
yêu mến, muốn, hót, đậu, ca hát, sợ, thương, thổi cơm, bắc cầu, băn khoăn
Trả lời:
Động từ chỉ trạng trái là các từ: yêu mến, muốn, sợ, thương, băn khoăn.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Tìm động từ trong đoạn thơ đã cho dưới đây?
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau.
(Trần Đăng Khoa)
Trả lời:
Động từ trong đoạn văn là: nổi lửa, vấn khăn, xách điếu, đi cày, tát nước.
Câu 2: Tìm từ chỉ hoạt động của người, vật và từ chỉ trạng thái của người, vật trong đoạn thơ dưới đây?
Tuổi con là tuổi ngựa
Nhưng mẹ ơi đừng buồn
Dẫu cách núi cách rừng
Dẫu cách sông cách bể
Con tìm về với mẹ
Ngựa con vẫn nhớ đường.
(Xuân Quỳnh)
Trả lời:
- Từ chỉ hoạt động của người, vật: tìm.
- Từ chỉ trạng thái của người, vật: buồn, nhớ.
Câu 3: Phân loại động từ có trong các câu sau?
- Mẹ đang đi chợ Đồng Xuân.
- Cha giận tôi nhiều nhưng không hề mắng tôi.
Trả lời:
- Mẹ đang đi chợ Đồng Xuân => “Đi”: động từ chỉ hoạt động
- Cha giận tôi nhiều nhưng không hề mắng tôi. => “giận”: động từ chỉ trạng thái, “mắng”: động từ chỉ hoạt động.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Tìm danh từ và động từ có trong đoạn dưới đây?
Ngoài đồng, lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào mương. Chỗ kia, các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giặc hạn.
Trả lời:
- Danh từ: đồng, lúa, nước, chỗ, xã viên, mương, người, giặc hạn.
- Động từ: chờ, đào, tát, ra sức, đánh.
Câu 2: Xác định từ loại của các từ: “quan tâm, hiểu, tưởng tượng, quên” và tìm thêm các từ tương tự?
Trả lời:
- Từ loại của các từ đó là: động từ
- Gợi ý các từ tương tự: suy nghĩ, cảm nhận, thấy, nhìn, hứa, nhớ,…
=> Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 chân trời Chủ đề 1 - Ôn tập bài 5