Câu hỏi tự luận công nghệ 8 kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về mạch điện

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 14: Khái quát về mạch điện. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 8 Kết nối tri thức.

Xem: => Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức

BÀI 14: KHÁI QUÁT VỀ MẠCH ĐIỆN

(20 câu)

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Mạch điện là gì?

Giải:

Mạch điện là một tập hợp các phần tử như nguồn điện; phụ tải; thiết bị đóng cắt, điều khiển và bảo vệ được nối với nhau bằng dây dẫn để thực hiện chức năng nhất định.

 

Câu 2: Em hãy lập sơ đồ cấu trúc của mạch điện.

Giải:

Sơ đồ cấu trúc của mạch điện gồm 3 khối:

Nguồn điện → Truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ → Phụ tải.

 

Câu 3: Em hãy cho biết vai trò của nguồn điện và kể tên các nguồn phát ra nguồn điện.

Giải:

Nguồn điện cung cấp năng lượng điện cho mạch điện hoạt động. Nguồn điện có thể lấy từ pin, acquy, lưới điện,…

 

Câu 4: Em hãy cho biết vai trò của truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ. Cho ví dụ.

Giải:

Truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ dùng để truyền tải, đóng cắt nguồn điện, bảo vệ mạch điện khỏi bị quá tải, chập cháy. Ví dụ: dây dẫn, công tắc, cầu chì, ap to mát, cầu dao,…

 

Câu 5: Em hãy cho biết vai trò của phụ tải.

Giải:

Phụ tải là phần tử sử dụng nang lượng điện như: đèn điện, quạt điện,…

 

Câu 6: Em hãy nêu vai trò của các kí hiệu quy ước trên sơ đồ mạch điện.

Giải:

Trên các sơ đồ mạch điện, người ta sử dụng các kí hiệu quy ước để biểu thị các phần tử trong mạch điện để giúp cho việc thông tin dễ dàng hơn.

 

Câu 7: Em hãy cho biết khái niệm mạch điện điều khiển.

Giải:

Mạch điện điều khiển là mạch điện được sử dụng để thực hiện chức năng điều khiển.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cho các thiết bị gồm pin, dây dẫn, cầu chì, đèn điện. Hãy cho biết các thiết bị trên thuộc phần tử nào?

Giải:

- Pin thuộc phần tử nguồn điện.

- Dây dẫn, cầu chì thuộc phần tử truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ.

- Đèn điện thuộc phần tử phụ tải.

 

Câu 2: Cho các thiết bị gồm acquy, công tắc, quạt điện. Hãy cho biết các thiết bị trên thuộc phần tử nào?

Giải:

- Acquy thuộc phần tử nguồn điện.

- Công tắc thuộc phần tử truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ.

- Quạt điện thuộc phần tử phụ tải.

Câu 3: Cho các thiết bị gồm lưới điện, cầu dao, điều hòa. Hãy cho biết các thiết bị trên thuộc phần tử nào?

Giải:

- Lưới điện thuộc phần tử nguồn điện.

- Cầu dao thuộc phần tử truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ.

- Điều hòa thuộc phần tử phụ tải.

 

Câu 4: Cho các thiết bị gồm lưới điện, ti vi, tủ lạnh. Hãy cho biết trong các thiết bị trên thiếu phần tử nào?

Giải:

- Lưới điện thuộc phần tử nguồn điện.

- Ti vi, tủ lạnh thuộc phần tử phụ tải.

→ Thiếu phần tử truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ.

 

Câu 5: Cho các thiết bị gồm nồi cơm điện, bếp từ, đèn điện, bếp hồng ngoại. Hãy cho biết trong các thiết bị trên thiếu phần tử nào?

Giải:

- Nồi cơm điện, bếp từ, đèn điện, bếp hồng ngoại thuộc phần tử phụ tải.

→ Thiếu phần tử nguồn điện và phần tử truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Giải:

  1. Dòng điện một chiều.
  2. Dòng điện xoay chiều.
  3. Cực dương.
  4. Cực âm.
  5. Mạch điện ba pha.

 

Câu 2: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Giải:

  1. Công tắc hai cực
  2. Cầu chì
  3. Ổ điện
  4. Đèn sợi đốt
  5. Quạt trần

 

Câu 3: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Giải:

  1. Dây pha.
  2. Dây trung tính.
  3. Hai dây dẫn chéo nhau.
  4. Hai dây dẫn nối nhau.
  5. Cầu dao hai cực, ba cực.

 

Câu 4: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Giải:

  1. Công tắc ba cực.
  2. Chấn lưu.
  3. Chuông điện.
  4. Đèn huỳnh quang.
  5. Ổ điện và phích cắm điện.

 

Câu 5: Cho một số phần tử của mạch điện có trong hình dưới đây. Hãy gọi tên các phần tử đó.

Giải:

  1. Acquy
  2. Đèn sợi đốt
  3. Cầu chì
  4. Công tắc
  5. Ap to mát
  1. g) Quạt điện

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến khói. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

Giải:

Khi đầu cảm biến khói phát hiện có khói sẽ truyền tín hiệu đến bộ phận xử lí và điều khiển. Bộ phận này tiếp nhận tín hiệu sau đó kích hoạt còi cảnh báo và đèn chớp, khi đầu cảm biến không phát hiện có khói thì còi báo và đèn chớp sẽ ngừng.

 

Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến độ ẩm. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

Giải:

Phần đầu đo được cắm vào đất để phát hiện độ ẩm của đất. Khi độ ầm của đất thấp, bộ phận xử lí và điều khiển tiếp nhận và xử lí tín hiệu điện từ cảm biến thành tín hiệu điều khiển tới đối tượng điều khiển là máy bơm. Máy bơm sẽ bơm nước cung cấp độ ẩm cho đất. Đến khi đô ẩm đạt ngưỡng thích hợp, đầu đo sẽ truyền tín hiệu đến bộ phận xử lí và điều khiển, làm máy bơm dừng bơm nước.

Câu 3: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến tiệm cận. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

Giải:

Cảm biến tiệm cận hoạt động theo nguyên lý trường điện từ phát ra xung quanh cảm biến với khoảng cách tối đa 30mm và gặp vật thể thì nó sẽ phát tín hiệu truyền về bộ xử lý

=> Giáo án Công nghệ 8 kết nối bài 14: Khái quát về mạch điện

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay