Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo bài 7: Nồng độ dung dịch
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 7: Nồng độ dung dịch. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo
Bài 7: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Dung dịch là gì?
Giải:
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
Câu 2 . hãy nêu công thức tính độ tan
Giải:
Trong đó:
S là độ tan (đơn vị gam/100 gam nước);
là khối lượng chất tan( đơn vị gam)
là khối lượng dung môi (đơn vị gam)
Câu 3: nồng độ % là gì?
Giải:
Là số gam chất tan có trong 100 g dung dịch.
Câu 4: công thức tính nồng độ % của dung dịch là?
Giải:
Trong đó:
: khối lượng chất tan (đơn vị gam);
: khối lượng dung dịch (đơn vị gam)
Câu 5: nồng độ mol của dung dịch được tính theo công thức là?
Giải:
Trong đó:
n : số mol chất tan (đơn vị mol);
: thể tích dung dịch (đơn vị lít, L);
: nồng độ mol của dung dịch (đơn vị mol/L hoặc M)
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Ở 25°C, hòa tan hết 33 gam NaCl vào 150 gam nước được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
Giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: ta có:
Độ tan của NaCl là:
Câu 2: tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
Giải:
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan:
Câu 3: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là
Giải:
Đổi 200 ml = 0,2 lít
Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Ở 20°C°C, hòa tan m gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó là 30 gam. Tính giá trị của m.
Giải:
Công thức tính độ tan:
Khối lượng cần hòa tan 150 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:
Câu 2: Xác định độ tan của Na2CO3 trong 120 gam nước ở 18°C°C, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2CO3 hòa tan trong nước là 50,4 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
Giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: ta có:
Độ tan của là:
Câu 3: hòa tan 10,6 gam vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
Giải:
Đổi 456 ml = 0,456 lít
Số mol là: mol
Áp dụng công thức tính nồng độ mol:
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1 : Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch 2,52% để có 3,78 gam làm thí nghiệm?
Giải:
Khối lượng chất tan là:
Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch:
Khối lượng dung dịch cần lấy là:
Câu 2: cho 200 gam dung dịch 9,525%. Tính số mol có trong dung dịch là?
Giải
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan:
Khối lượng có trong dung dịch là:
Số mol là: mol