Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo bài 13: Muối
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 13: Muối . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo
Bài 13: Muối
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: muối là gì?
Giải:
Muối là hợp chất được tại ra khi thay thế ion trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium
Câu 2: các phương pháp điều chế muối từ oxide acid, oxide base, dung dịch acid và base, kim loại và acid?
Giải:
- Oxide acid + Base Muối +
- Oxide base + Acid Muối +
- Acid + Base Muối +
- M + muối +
Câu 3: hãy nêu tính chất hóa học của muối?
- Dung dịch muối phản ứng với kim loại (KL)
Muối KL(A) + KL (B) Muối KL (B) + KL (A)
- Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base:
Muối + base muối mới + base mới
- Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid:
Muối + Acid muối mới + acid mới
- dung dịch muối phản ứng với dung dịch muối:
Muối (A) + muối (B) muối (C) + muối (D)
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là
Giải:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
=> Số chất thuộc hợp chất muối là : NaCl, CuSO4, KHCO3.
Câu 2: Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
Giải:
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I
Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:
; ; ;
=> muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
Giải:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2
Câu 2: Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
Giải:
Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4
Câu 3: để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng gì?
Giải:
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: quỳ tím
HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ
NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh
MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1 : Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
Giải:
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Xét tỉ lệ: => HCl dư, NaOH phản ứng hết
=> tính số mol NaCl theo NaOH
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Câu 2: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
Giải:
Số mol kẽm là: nZn = 0,15mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = 0,1mol
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng ZnSO4 là: mZnSO4=0,1.161=16,1gam