Đề thi giữa kì 1 hóa học 10 cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra hóa học 10 cánh diều kì 1 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 cuối kì 1 môn hóa học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng điểm

(%)

Nhận biết

 Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

Thời gian (phút)

Số câu

Thời gian (phút)

Số câu

Thời gian (phút)

Số câu

Thời gian (phút)

Số câu

Thời gian (phút)

TN

TL

1

Nhập môn hóa học

3

2,25

0

0

0

0

0

0

3

0

2,25

7,5

2

Cấu tạo nguyên tử

Thành phần nguyên tử

3

2,25

2

2,0

0

0

1

6

5

1

10,25

17,5

Nguyên tố hóa học

3

2,25

3

3,0

0

0

1

6

6

1

11,25

20

Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

2

1,5

2

2,0

0

0

0

0

4

0

3,5

10

Lớp, phân lớp và cấu hình electron

3

2,25

3

3,0

1

4,5

0

0

6

1

9,75

25

3

Chuyên đề 10.1

Phản ứng hạt nhân

1

0,75

1

1,0

0

0

0

0

2

0

1,75

5

4

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1

0,75

1

1,0

1

4,5

0

0

2

1

6,25

15

Tổng

16

12,0

12

12,0

2

9,0

2

12,0

28

4

45

100

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%


 

MA TRẬN ĐẶC TA ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU

STT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi

theo các mức độ nhận thức

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

Nhập môn hóa học

(1) Nhận biết

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học. [1]

- Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. [2]

- Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất, …[3]

3

1

Cấu tạo nguyên tử

Thành phần của nguyên tử

(1) Nhận biết

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. [4,5]

- Kích thước, khối lượng của nguyên tử. [6]

- Hạt nhân gồm các hạt proton và neutron.

- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và neutron.

(2) Thông hiểu

- Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều so với khối lượng proton và nơtron. [17]

- Kích thước của nguyên tử chủ yếu là kích thước của lớp vỏ. [18]

(3) Vận dụng

- Xác định số proton, electron, neutron trong nguyên tử.

- Xác định khối lượng nguyên tử.

(4) Vận dụng cao

- Làm bài tập liên quan đến thành phần cấu tạo nguyên tử. [31]

- So sánh khối lượng, kích thước của p, e, n với nguyên tử.

3

2

1

Nguyên tố hóa học

(1) Nhận biết

- Nguyên tố hóa học. [7]

- Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. [8]

- Khái niệm đồng vị. [9]

(2) Thông hiểu

- Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. [19]

- Kí hiệu nguyên tử  Trong đó X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt neutron. [20]

- Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). [21]

(3) Vận dụng

- Xác định số electron, số proton, số neutron, số khối, điện tích hạt nhân khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.

- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.

(4) Vận dụng cao

- Tính phần trăm các đồng vị.

- Tính số nguyên tử, phần trăm của một đồng vị trong một lượng chất xác định. [32]

- Tính nguyên tử khối trung bình trong bài toán phức tạp.

- Sử dụng Phổ Khối để xác định nguyên tử khối, phân tử khối và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố

3

3

1

Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

(1) Nhận biết

- Mô hình Rutherford-Bohr: electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh mặt trời. [10]

- Mô hình hiện đại: electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định.

- Khái niệm AO nguyên tử: là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).

- Hình dạng các AO s, p, d, f. [11]

- Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron.

(2) Thông hiểu

- So sánh được mô hình Rutherford-Bohr và mô hình hiện đại.

- So sánh năng lượng của các lớp electron: K, L, M, N, O, …[22]

- Xác suất tìm thấy hạt electron trong orbital. [23]

2

2

Lớp, phân lớp và cấu hình electron

(1) Nhận biết

- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N).

- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. [12]

- Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. [13]

- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. [14]

- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên.

- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron).

- Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.

- Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) Thông hiểu

- Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.

- Hiểu được cách phân bố electron vào các lớp thứ 1, 2, 3.

- Hiểu được cách phân bố electron vào các phân lớp.

- Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử.

- Quy ước viết cầu hình electron theo orbital.

- Xác định số electron lớp ngoài cùng.

- Xác định loại nguyên tố s, p, d dựa vào cấu hình electron nguyên tử.

(3) Vận dụng

- Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp, trong nguyên tử và biểu diễn được sự phân bố các electron trên mỗi lớp trong nguyên tử cụ thể.

- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học. [29]

- Viết được cấu hình electron theo orbital của một số nguyên tố hóa học. [29]

- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử  suy ra tính chất hóa học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. [29]

3

3

1

2

Chuyên đề 10.1

Phản ứng hạt nhân

(1) Nhận biết

Nêu được khái niệm về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [15]

(2) Thông hiểu

Lấy được ví dụ về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [27]

(3) Vận dụng

Viết được sơ đồ phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và viết được phản ứng hạt nhân.

(4) Vận dụng cao

Áp dụng được định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn số khối để tính toán cho phản ứng hạt nhân.

1

1

3

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

(1) Nhận biết

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. [16]

- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).

(2) Thông hiểu

- Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm.

- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Số thứ tự ô nguyên tố bằng số e = số p. [28]

(3) Vận dụng

- Xác định được loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron và dựa vào tính chất.

- Xác định vị trí của nguyên tố khi biết cấu hình electron nguyên tử và ngược lại viết cấu hình electron, dự đoán tính chất dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn. [30]

- Giải thích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, dẫn ra thí dụ minh họa.

(4) Vận dụng cao

- Làm bài tập xác định vị trí của một nguyên tố.

1

1

1

Tổng số câu:

16

12

2

2

32

Điểm:

4,0

3,0

2,0

1,0

10

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức:

40%

30%

20%

10%

100%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu × 0,25 = 7 điểm)

Câu 1: Hóa học có mấy nhánh chính?

  1. Hai nhánh chính. B. Ba nhánh chính.
  2. Bốn nhánh chính. D. Năm nhánh chính.

Câu 2: Chất nào sau đây thường được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày?

  1. NaCl. B. NaHCO3.
  2. Na2O. D. CaCl2.

Câu 3: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là

  1. nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
  2. thế giới sinh vật gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh.
  3. chất và sự biến đổi của chất.
  4. nghệ thuật ngôn từ.

Câu 4: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

  1. electron. B. proton.
  2. neutron. D. neutron và electron.

Câu 5: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

  1. proton. B. neutron.
  2. electron. D. neutron và electron.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
  2. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
  3. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
  4. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Câu 7: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt mang điện trong A là

  1. 12. B. 24.                             C. 13.                             D. 6.

Câu 8: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

  1. 23,978. B. 66,133.10-51.             
  2. 24,000. D. 23,985.

Câu 9: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng

  1. số khối. B. số hạt neutron.
  2. số hạt proton. D. số hạt neutron và số hạt proton.

Câu 10: Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium () lần lượt là

  1. 13 và 15. B. 12 và 14.
  2. 13 và 13. D. 13 và 14.

Câu 11: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

  1. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
  2. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.
  3. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.
  4. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.

Câu 12: Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

  1. 80.   B. 81.                           C. 82.                                        D. 80,5.

Câu 13: Orbital nguyên tử là

  1. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
  2. đám mây chứa electron có dạng hình số tám nổi.
  3. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất.
  4. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.

Câu 14: Lớp L có số phân lớp electron là

  1. 1. B. 2.                                C. 3                                 D. 4.

Câu 15: Cấu hình electron nguyên tử Al (Z = 13) là

  1. 1s22s22p63s23p..  B. 1s22s22p63s1.
  2. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3.

Câu 16: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

  1. Có cùng sự định hướng không gian.
  2. Có cùng mức năng lượng.
  3. Khác nhau về mức năng lượng.
  4. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

Câu 17: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là

  1. 7. B. 6.                               C. 8.                               D. 5.

Câu 18: Lớp M có các phân lớp là

  1. 1s. B. 2s, 2p.
  2. 3s, 3p, 3d. D. 4s, 4p, 4d, 4f.

Câu 19: Số lượng AO có trong lớp N là

  1. 1. B. 4.                                 C. 8.                               D. 16.

Câu 20: Electron chuyển động trong AO s được gọi là

  1. electron d. B. electron s.
  2. electron p. D. electron f.

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là

  1. 3.  B. 2.                                        C. 1.                                D. 0.

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

  1. kim loại và kim loại. B. phi kim và kim loại.
  2. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại.

Câu 23: Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur?

  1. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.
  2. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3.
  3. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
  4. Sulfur nằm ở nhóm VIA.

Câu 24: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?

  1. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
  2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.
  3. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
  4. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

Câu 25: Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì là

  1. 3.  B. 5.                              C. 7.                                D. 9.

Câu 26: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có số nguyên tố là

  1. 2 nguyên tố. B. 8 nguyên tố.    
  2. 10 nguyên tố. D. 18 nguyên tố.

Câu 27: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

  1. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm VII­A. B. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm IA.
  2. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IIA. D. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.

Câu 28: Nguyên tố chlorine (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là

  1. 1. B. 5.                               C. 7.                                         D. 3.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Trong tự nhiên nguyên tố copper (kí hiệu: Cu) có 2 đồng vị là và , trong đó đồng vị  chiếm 27% về số nguyên tử. Tính phần trăm khối lượng của trong phân tử Cu2O (biết rằng nguyên tử khối trung bình của O bằng 16).

Câu 2 (1 điểm): Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt.

Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn có giải thích ngắn gọn.

Câu 3 (1 điểm): Cho 2 kí hiệu nguyên tử sau: , .

Biểu diễn cấu hình electron của A, B theo ô orbital, từ đó cho biết số electron độc thân của mỗi nguyên tử.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi hóa học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay