Bài tập file word toán 7 cánh diều Chương 6 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 5 Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Cánh diều
Xem: => Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
BÀI 4: PHÉP NHÂN ĐA THỨC MỘT BIẾN
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Thực hiện các phép nhân sau:
(
Đáp án:
(
Bài 2: Thực hiện các phép nhân sau:
Đáp án:
Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau:
- a) .
b)
c)
Đáp án:
a,
.
.
b,
c,
Bài 4: Rút gọn các biểu thức sau:
- a)
b)
Đáp án:
a,
b)
Bài 5: Cho biểu thức: .
- a) Rút gọn biểu thức , rồi sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm dân của biến .
- b) Tính giá trị của biểu thức với .
Đáp án:
Bài 6: Tính .
Từ đó suy ra kết quả của phép nhân
Đáp án:
Vì
Nên
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Bài 1: Tìm giá trị của , biết:
- a) .
- b) .
Đáp án:
a, .
- b) .
Bài 2: Tìm giá trị của x, biết:
a)
- b)
- c)
Đáp án:
a)
- b)
c)
Bài 3: Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức
- a) với
- b) với
Đáp án:
a,
Thay vào biểu thức ta được 8.5 = 40
Thay vào biểu thức ta được
Bài 4: Cho biểu thức:
Thu gọn biểu thức. Tính giá trị của x để biểu thức bằng 0
Đáp án:
+3
Để A = 0 thì
Bài 5: Cho
a, Tính D = A.B – C
b, Tính D biết
Đáp án:
a,
b,
hoặc
- Thay vào D, ta có:
- Thay vào D, ta có:
Bài 6: Xác định để hai đa thức và có giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến .
Đáp án:
với mọi giá trị của biến khi và chỉ khi:
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Bài 1: Chứng minh rằng giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của các biến:
a)
b) .
c)
Đáp án:
- a)
=
=
=
không phụ thuộc vào biến x
b, .
không phụ thuộc vào biến x
không phụ thuộc vào biến x
Bài 2: Chứng tỏ rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
- a)
- b) ;
- c)
Đáp án:
a,
Biểu thức không phụ thuộc vào biến x
b,
Biểu thức không phụ thuộc vào biến x
c,
Biểu thức không phụ thuộc vào biến x
Bài 3: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của từng tích hai số một bằng 11
Đáp án:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là a - 1, a, a + 1
Theo bài ra, ta có: a.(a - 1) + (a + 1)(a - 1) + a.(a + 1) = 11
Vậy ba số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 1, 2, 3
Bài 4: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là x + 5 (cm), chiều rộng đáy nhỏ hơn chiều dài đáy 4 cm và chiều cao là x + 3 (cm). Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Đáp án:
Chiều rộng đáy của hình hộp chữ nhật là: x + 5 – 4 = x + 1 (cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là (cm3)
Bài 5: Một bể nước có dạng lập phương với độ dài cạnh x (dm). Ban đầu mực nước trong bể cao x – 3 (dm), người ta đặt một khối đá cảnh vào trong bể thì mực nước dâng lên 0,8 dm.
- a) Tính thể tích nước có ở bể lúc đầu theo x.
- b) Tính thể tích khối đá theo x.
- c) Tính thể tích nước và khối đá được đặt vào nước trong bể theo x.
Đáp án:
- a) Ban đầu mực nước ở bể cao x – 3 (dm) nên thể tích nước có ở bể lúc đầu chính là thể tích của hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh x (dm) và chiều cao là x – 3 (dm).
Do đó thể tích nước có ở bể lúc đầu là:
x . x . (x – 3) = x2 . (x – 3) = x3 – 3x2 (dm3).
Vậy thể tích nước có ở bể lúc đầu là x3 – 3x2 (dm3).
- b) Thể tích của khối đá chính là thể tích phần nước dâng lên, bằng với thể tích của hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh x (dm) và chiều cao là 0,5 dm.
Do đó thể tích khối đá là:
x . x . 0,8 = 0,8x2 (dm3).
Vậy thể tích khối đá là: 0,8x2 (dm3).
- c) Thể tích nước và khối đá là:
x3 – 3x2 + 0,8x2 = x3 + (– 3x2 + 0,8x2) = x3 – 2,2x2 (dm3).
Vậy thể tích nước và khối đá là x3 – 2,2x2 (dm3).
Bài 6. Từ một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với độ dài các cạnh là 40 cm và 35 cm, người ta cắt đi ở bốn góc của tấm bìa bốn hình vuông cạnh là x cm và xếp phần còn lại thành một hình hộp chữ nhật không nắp.
- a) Tính diện tích xung quanh S(x) của hình hộp chữ nhật trên theo x.
- b) Tính giá trị của S(x) tại x = 3.
Đáp án:
- a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật là: 40 – x – x = 40 – 2x (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 35 – x – x = 35 – 2x (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là x (cm)
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là S(x) = 2.x.(40 – 2x + 35 – 2x) = 2x.(75 – 4x) = 150x – 8x2 (cm2).
- b) Vậy tại x = 3 thì S(x) = 150.3 – 8.32 = 378 (cm2).
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Bài 1: Chứng minh
Đáp án:
Vì suy ra A
Bài 2: Tính hợp lí:
Đáp án:
Đặt x =
=> Giáo án toán 7 cánh diều bài 4: Phép nhân đa thức một biến (2 tiết)