Giáo án kì 2 hoá học 11 chân trời sáng tạo
Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 2 Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Hoá học 11 CTST.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN KÌ 2 HOÁ HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 1 Khái niệm về cân bằng hoá học
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 2 Cân bằng trong dung dịch nước
CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 3 Đơn chất nitrogen
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 4 Ammonia và một số hợp chất ammonnium
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 5 Một số hợp chất với oxygen của nitrogen
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 6 Sulfur và Sulfur dioxide
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 7 Sulfuric acid và muối sulfate
CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 8 hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 9 Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 10 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 11 Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
CHƯƠNG 4. HYDROCACBON
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 12 Alkane
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 13 Hydrocarbon không no
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 14 Arene (Hydrocarbon thơm)
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 15 Dẫn xuất halogen
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 16 Alcohol
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 17 Phenol
CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 18 Hợp chất carbonyl
- Giáo án Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bài 19 Carboxylic acid
=> Xem nhiều hơn: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
II. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 11 KÌ 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Word bài: Hydrocarbon không no
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: HYDROCARBON KHÔNG NO
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene, acetylene.
- Gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2-C5), tên thông thường của một vài alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis – trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkene, alkyne.
- Trình bày được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine), cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov (Mac-cop-nhi-cop); phản ứng trùng hợp của alkene; phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy), phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng làm mất màu dung dịch KMnO4 của alkene, alkyne).
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkene, alkyne.
- Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane).
- Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các loại hydrocarbon không no đơn giản, phổ biến trong đời sống
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
- Nhận thức hoá học:
- Nêu được khái niệm, công thức chung của alkene, alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene, acetylene.
- Gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2-C5), tên thông thường của một vài alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis – trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkene, alkyne.
- Trình bày được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine), cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov (Mac-cop-nhi-cop); phản ứng trùng hợp của alkene; phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy), phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng làm mất màu dung dịch KMnO4 của alkene, alkyne).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học:
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng mất màu thuốc tím);
- Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkene, alkyne.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Trình bày và giải thích được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn;
- Phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane).
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
- Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
- Đối với học sinh
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV đưa ra câu hỏi khởi động, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát các hình ảnh, yêu cầu xác định: “Khí X là khí gì? Nêu những hiểu biết của em về khí X”.
Khí X sinh ra từ trái cà chín kích thích các trái còn xanh xung quanh nhanh chín |
Khí X sinh ra từ quá trình hô hấp của quả chuối sau thu hoạch làm cà chua xanh mau chín |
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: ethylene (C2H4)
Thông tin mở rộng:
Nguyên nhân làm trái cây chín đã được các nhà khoa học phát hiện từ lâu, một trong những chất tham gia vào quá trình làm chín trái cây trong tự nhiên đó là ethylene (C2H4). Ethylene là một hormon thực vật ở dạng khí, hormone này được hình thành ngay từ trong cây, với vai trò chính kích thích gây chín, làm già hóa và rụng hoa quả.
Người ta thường dùng ethylene ở dạng khí để xử lý trái cây cho mau chín. Mới đây giáo sư Bhesh Bhandari và các cộng sự tại trường đại học Queensland Úc đã biến khí ethylene thành dạng bột cho phép làm chín trái cây trong quá trình vận chuyển về siêu thị. Với 40g bột ethylene đủ để làm chín khoảng 20 tấn xoài. Cách sử dụng có thể phun hoặc bôi lên trái cây.
Tuy nhiên khi sử dụng dư thừa ethylene có ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm xót mắt, da, phổi, trí nhớ, có thể đưa đến tình trạng thiếu oxy trong cơ thể. Cách sử dụng đúng ethylene là sử dụng với liều lượng hợp lý, sau đó thì thổi bay hết đi.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, mở rộng kiến thức, dẫn dắt vào bài học: “Ethylene là một trong các hydrocarbon không no. Hydrocarbon không no là gì? Chúng có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào?” – Bài 13 Hydrocarbon không no
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- KHÁI NIỆM VỀ ALKENE VÀ ALKYNE
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene và alkyne.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận trả lời CH thảo luận 1 trang 74.
- Sản phẩm học tập:
- Khái niệm về alkene và alkyne,
- Công thức chung của alkene và alkyne
- Câu trả lời cho CH thảo luận 1 SGK trang 74.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS thảo luận cặp đôi trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 74. 1. So sánh đặc điểm cấu tạo của các phân tử alkene, alkyne và alkane.
GV hướng dẫn HS lập công thức chung của alkene và alkyne Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng
GV dẫn dắt HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 74. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 74. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, công thức chung |
1. KHÁI NIỆM VỀ ALKENE VÀ ALKYNE *Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne Trả lời CH thảo luận 1 alkane: Chỉ có liên kết đơn (σ) alkene:có thêm 1 liên kết π ở C=C alkyne:có thêm 2 liên kết π ở C≡C Do đó khác với alkane phân tử có thể chứa 1 nguyên tử C, alkene và alkyne phải có tối thiểu 2 nguyên tử C Kết luận
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene, acetylene.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình 13.1 và 13.2, trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 75
- Sản phẩm học tập:
- Đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
- Câu trả lời cho CH thảo luận 2 SGK trang 75
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 13.1 và 13.2, hoàn thành bảng sau và trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 75 Hình 13.2. Mô hình phân tử ethylene và acetylene
2. Giải thích tại sao trong các phân tử alkene, alkyne và alkane có cùng số nguyên tử carbon thì số nguyên từ hydrogen lại giảm dần - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 75 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 75 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene |
1. KHÁI NIỆM VỀ ALKENE VÀ ALKYNE *Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne * Tìm hiểu đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
Trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 86 Trong khí alkane là hydrocarbon chỉ chứa liên kết đơn thì alkene có chứa một liên kết đôi và alkyne có chứa một liên kết ba. Do các nguyên tử carbon ở liên kết bội chỉ cần liên kết với số ít nguyên tử hydrogen hơn để đảm bảo hoá trị IV. Dẫn đến số nguyên tử hydrogen giảm dần trong các phản tử alkane, alkene và alkyne có cùng số nguyên tử carbon. Kết luận: - Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết π kém bền hơn liên kết σ. |
- DANH PHÁP ALKENE VÀ ALKYNE
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách gọi tên alkene và alkyne theo danh pháp thay thế
- Mục tiêu:
- Trình bày được quy tắc gọi tên Hydrocarbon không no theo danh pháp thay thế
- Gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2-C5), tên thông thường của một vài alkene, alkyne thường gặp.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 75, 76
- Sản phẩm học tập:
- Cách gọi tên Hydrocarbon không no theo danh pháp thay thế và thực hành gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản
- Câu trả lời cho CH thảo luận 3, 4 SGK trang 75, 76
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 75, 76
3. Viết công thức cấu tạo các alkene và alkyne sau a) but - 2 - ene b) 2-methylpropene c) pent - 2- yne
4. Hãy nhận xét cách đánh số nguyên tử Carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne.
GV giới thiệu một số công thức và tên gọi của alkene, alkyne có mạch không phân nhánh và phân nhánh Bảng 13.1, 13.2 Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rút ra cách gọi tên cho alkene và alkyne Lưu ý: Nếu hydrocarbon vừa chứa liên kết đôi, vừa chứa liên kết ba thì đánh số ưu tiên cho liên kết đôi là số nhỏ nhất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK tr 75, 76 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK tr 75, 76 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về danh pháp thay thế của các alkene, alkyne |
2. DANH PHÁP ALKENE VÀ ALKYNE * Tìm hiểu cách gọi tên alkene và alkyne theo danh pháp thay thế Trả lời CH thảo luận 3, 4 3. a) but - 2 - ene: CH3–CH=CH–CH3 b)2-methylpropene: (CH3)2C=CH2 c)pent - 2- yne: CH3 – C≡ C – CH2 – CH3 4. Cách đánh số nguyên tử Carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne là tương tự nhau. Khi đánh số nguyên tử Carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne: Kết luận: Tên theo danh pháp thay thế của alkene và alkyne * Không phân nhánh: Tên gọi = Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrrbon trong phân tử - Số chỉ vị trí liên kết bội C≥4) - ene (với alkene)/ yne (với alkyne) * Phân nhánh: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrbon trong phân tử - Số chỉ vị trí liên kết bội C≥4) - ene (với alkene)/ yne (với alkyne) |
- ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm và xác định đồng phân hình học
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis – trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình 13.3, 13.4 trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 76
- Sản phẩm học tập:
- Khái niệm đồng phân hình học.
- Câu trả lời cho CH thảo luận 5, 6 SGK trang 76
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK, quan sats hinhf 13.3, 13.4 và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 76 5. Vì sao các alkyne không có đồng phân hình học? GV lưu ý: Tránh hiểu nhầm nguyền nhân alkyne không có đồng phân hình học là do trong alkyne, mỗi nguyên tử carbon mang liên kết ba chỉ liên kết được với một nhóm thế hoặc một nguyên tử. Trường hợp sau đây, mỗi nguyên tử nitrogen mang liên kết đôi chỉ liên kết với một nhóm C6H5, nhưng vẫn có đồng phân hình học, do có sự phản bổ khác nhau của các nhóm C6H5 trong không gian: 6. Nêu điều kiện để một alkene có đồng phân hình học GV có thể mở rộng Danh pháp E - Z để chỉ các đồng phân hình học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 76 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 76 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đồng phân hình học |
3. ĐỒNG PH N HÌNH HỌC * Tìm hiểu khái niệm và xác định đồng phân hình học Trả lời CH thảo luận 5, 6 5. Trong alkyne, các nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với carbon mang liên kết ba phải cùng nằm trên trục đường thẳng nối 2 nguyên tử carbon mang liên kết ba. Do đó không có sự khác nhau về sự phân bố các nhóm thế trong không gian như có thể xảy ra ở alkene. 6. Không phải alkene nào cũng có đồng phân hình học. Điều kiện để một alkene có đồng phân hình học là mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi đều phải liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau. Kết luận: Với các phân tử alkene có từ 4 nguyên tử C trở lên, nếu mỗi nguyên tử C của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có 2 cách phân bố trong không gian - Đồng phân cis - có mạch chính nằm ở cùng phía của liên kết đôi - Đồng phân trans - có mạch chính nằm 2 phía của liên kết đôi |
- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất vật lí của alkene và alkyne
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkene, alkyne.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát bảng 13.1 và 13.2, thảo luận nhóm, trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 77
- Sản phẩm học tập:
- Tính chất vật lí của alkene và alkyne
- Câu trả lời cho CH thảo luận 7 SGK trang 77
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 87 7. Vì sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các alkene, alkyne tăng dần khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng - Yêu cầu HS kết hợp thông tin SGk và rút ra tính chất vật lí chung của các alkene và alkyne Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 77 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 77 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của alkene và alkyne |
4. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Tìm hiểu tính chất vật lí của alkene và alkyne Trả lời CH thảo luận 7 7. khi số nguyên tử carbon tăng thì phân tử khối tăng → lực Van der Waals giữa các phân tử tăng → nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các alkene, alkyne tăng dần Kết luận: - Ở điều kiện thường các alkene, alkyne từ C2-C4 ở thể khí (trừ but-2-yne ở thể lỏng), đều nhẹ hơn nước, không tan hoặc ít tan trong nước, chỉ tan trong các số dung môi không phân cực, … - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alkene, alkyne tăng dần khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng dần. |
- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất hóa học của alkene và alkyne
- Mục tiêu:
..............
=> Xem nhiều hơn:
- Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
- Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
- Giáo án Hóa học 12 soạn theo công văn 5512
III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Powerpoint bài: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
CHÀO MỪNG CẢ LỚP
QUAY TRỞ LẠI VỚI MÔN HỌC!
KHỞI ĐỘNG
Để tách và tinh chế hợp chất hữu cơ người ta thường dùng những phương pháp nào? Nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp đó như thế nào?”
BÀI 9: PHƯƠNG PHÁP TÁCH VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
NỘI DUNG BÀI HỌC
01 Phương pháp chưng cất
02 Phương pháp chiết
03 Phương pháp kết tinh
04 Phương pháp sắc kí cột
01 PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Tìm hiểu nguyên tắc và vận dụng phương pháp chưng cất
Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu nguyên tắc và cách tiến hành chưng cất
Nguyên tắc
Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định.
Cách tiến hành:
Đun nóng hỗn hợp chất lỏng.
Chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành thể hơi sớm hơn và nhiều hơn.
Làm lạnh, ngưng tụ thành dạng lỏng chứa chủ yếu chất có nhiệt độ sôi thấp hơn.
Thực hiện thí nghiệm theo nhóm 4 - 8 HS
Thí nghiệm 1:
Chưng cất ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước
Khi chưng cất dung dịch ethanol và nước (hình 9.1) chất nào sẽ chuyển thành hơi sớm hơn? Khi gặp lạnh hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu chất nào? Biết nhiệt độ sôi của ethanol và nước lần lượt là 78,3oC và 100oC.
Ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên ethanol sẽ chuyển thành hơi sớm hơn.
Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu là ethanol.
Giải thích vì sao trên ống sinh hàn, đầu nước vào và đầu nước ra phải đặt đúng vị trí như hình 9.1 mà không được đặt ngược lại.
Nếu lắp ngược lại thì ống sinh hàn sẽ không đẩy được nước, làm cho ống bị nóng, có thể gây vết nứt, làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.
Hãy cho biết vai trò của đá bọt trong thí nghiệm 1.
Đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi, giúp dung dịch sôi đều và tránh hiện tượng quá sôi.
KẾT LUẬN
Phương pháp chưng cất
Ứng dụng Thường dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
Một số phương pháp chưng cất Chưng cất phân đoạn, chưng cất lôi cuốn hơi nước, chưng cất dưới áp suất thấp,...
Ví dụ khác: Phương pháp chưng cất nước ngọt từ nước mặn
02 PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
Tìm hiểu nguyên tắc và vận dụng phương pháp chiết
Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu nguyên tắc và cách tiến hành chiết
Nguyên tắc
Chiết là phương pháp tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hoà tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hoà tan vào nhau.
Cách tiến hành
Chiết lỏng - lỏng:
1
Cho hỗn hợp có chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào.
..............
=> Xem nhiều hơn:
- Giáo án điện tử hoá học 10 chân trời sáng tạo
- Giáo án điện tử hoá học 11 chân trời sáng tạo
- Giáo án powerpoint hóa học 12
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án hoá học 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án hoá học 11 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 hoá học 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án word và điện tử hoá học 11 kì 2 CTST
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây