Giáo án powerpoint địa lí 10 cánh diều
Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint âm nhạc 10 sách cánh diều. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn âm nhạc 10 cánh diều của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về mẫu Giáo án powerpoint địa lí 10 cánh diều
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
KHỞI ĐỘNG
- Hãy mô tả những hình ảnh mà em quan sát được.
- Những hình ảnh đó gợi cho em liên tưởng tới điều gì?
Bài 29
MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Có Powerpoint sinh động
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Tìm hiểu về môi trường
- Khái niệm
HS quan sát Hình 29.1, đọc thông tin mục Khái niệm SGK tr. 116, 117 và trả lời câu hỏi:
Môi trường là gì ?
Hãy nêu các thành phần của môi trường. Lấy ví dụ cụ thể.
Theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam, 2020:
Bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Theo UNESCO, 1981:
Bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, trong đó con người sống và lao động, khai thác tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình.
- Các thành phần của môi trường:
Môi trường tự nhiên: bao gồm các thành phần của tự nhiên như ánh sáng mặt trời, núi sông, biển cả, không khí, động, thực vật, đất, nước, địa chất, địa hình, khoáng sản, khí hậu, sinh vật,...
Môi trường xã hội: bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người như luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, chính trị, kinh tế, văn hóa, thể thao, lịch sử, giáo dục,...
Môi trường nhân tạo: bao gồm các nhân tố do con người tạo nên như công viên, trường học, bệnh viện, nhà máy, công sở,...
- Đặc điểm chung của môi trường:
- Có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người.
- Môi trường có thể tác động và ảnh hưởng đến con người.
- Đặc điểm
- Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1:
Nhóm 1:
Nêu một số đặc điểm nổi bật của môi trường tự nhiên.
Nhóm 2:
Nêu một số đặc điểm nổi bật của môi trường xã hội.
Nhóm 3:
Nêu một số đặc điểm nổi bật của môi trường nhân tạo.
Nhóm 4:
Nêu mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
- Đặc điểm
MÔI TRƯỜNG | ||
Môi trường tự nhiên | Môi trường xã hội | Môi trường nhân tạo |
- Luôn tồn tại sự tương tác giữa động vật, thực vật, đất, nước, các sinh vật sống và sinh vật không sống. - Đều là những vật chất sản sinh bởi quá trình tự nhiên. | - Con người là nhân tố trung tâm, tham gia và chi phối môi trường. Các yếu tố của môi trường xã hội như: chính trị, kinh tế, văn hoá,... xoay quanh con người và con người lấy đó làm làm mục tiêu sống cho mình. | - Được ứng dụng để thay thế một phần nhỏ cho môi trường tự nhiên đã bị hao mòn. - Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người. |
- Đặc điểm
- Mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo: có mối quan hệ mật thiết, tác động ảnh hưởng qua lại với nhau và không tách rời.
- Việc tạo nên những thành phần quan trọng của môi trường nhân tạo như địa hình, cây xanh, cảnh sắc… Điều này làm cho môi trường tự nhiên ngày càng hết sạch.
- Vai trò
HS quan sát Hình 29.2 SGK tr.117 và trả lời câu hỏi:
Tìm ví dụ chứng minh vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người.
- Để sống và làm việc, con người cần một không gian thích hợp cho việc ăn ở, sản xuất, nghỉ ngơi, vui chơi,… Môi trường sống thích ứng được với những yêu cầu đó của con người.
Rừng cung cấp gỗ, bảo tồn độ phì nhiêu của đất, cân bằng hệ sinh thái,… ; đất là nơi con người xây dựng nhà cửa, nhà máy, công ty,…
Khi tiếp nhận những chất thải do con người tạo ra, dưới sự tác động của nhiều yếu tố trong môi trường, các chất thải sẽ được phân hủy thành nhiều dạng hoặc chất khác nhau và có thể được tái sử dụng trở lại.
Cung cấp các chỉ thị không gian tạm thời mang tính chất báo động sớm trước khi xảy ra các hiện tượng thiên nhiên đặc biệt như bão, động đất,....
- Khái niệm
- HS đọc thông tin mục Khái niệm SGK tr.117 và trả lời câu hỏi:
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Nêu ví dụ vụ thể.
- Tài nguyên thiên nhiên bao gồm tất cả các dạng vật chất tồn tại khách quan trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống cá nhân và sự phát triển của xã hội loài người.
HS đọc thông tin mục Đặc điểm, quan sát Hình 29.3 SGK tr.117, 118 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm của tài nguyên thiên nhiên.
- Phân loại tài nguyên thiên nhiên. Nêu ví dụ cụ thể.
- Đặc điểm của tài nguyên thiên nhiên:
Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.
Phần lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
- Tài nguyên thiên nhiên trên Trái đất rất phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.
- Nhiều loại tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt trong khi nhu cầu cho sự phát triển kinh tế không ngừng tăng lên.
- Phân loại tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều và sóng,...
Tài nguyên thiên tái tạo được: nước ngọt, đất, sinh vật,….
Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được: khoáng sản, các loại than đá, quặng đồng, chì, sắt, nhôm,..
Theo em, những tài nguyên thiên nhiên nào quan trọng nhất với xã hội loại người.
Những tài nguyên thiên nhiên quan trọng với xã hội loài người:
Không khí: không khí sạch quan trọng đối với tất cả các loài thực vật, động vật, con người để tồn tại.
Nước: 70% diện tích Trái đất được bao phủ bởi nước và chỉ 2% trong số đó là nước ngọt.
Đất: cung cấp dinh dưỡng thiết yếu, nước, oxy cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Sắt: được sử dụng để chế tạo vũ khí mạnh, phương tiện giao thông và các tòa nhà,...
Rừng: cung cấp không khí sạch và bảo tồn hệ sinh thái của thế giới.
- Vai trò
- HS đọc mục Vai trò SGK tr.118 và trả lời câu hỏi:
- Nêu vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người.
- Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội.
Không có tài nguyên thiên nhiên, thì không thể có hoạt động sản xuất và xã hội loài người không thể tồn tại và phát triển.
Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Ví dụ:
- Thiên nhiên cung cấp các loại khoáng sản, hải sản lâm sản,…phục vụ nhu cầu sinh hoạt, khai thác của con người.
- Người sống tại khu vực châu Âu là nơi có khí hậu mát mẻ thường trồng các giống cây thực phẩm như lúa mì để sinh sống.
- Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề quan trọng cho tích lũy, tăng trưởng và phát triển kinh tế, xã hội.
Ví dụ:
- Phát triển và khai thác các mỏ dầu ngoài khơi.
- Xuất khẩu than đá ở Quảng Ninh với chất lượng cao và phù hợp với sản xuất điện để đảm bảo cân đối thương mại.
Được hỗ trợ thêm phần trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều + 1 số đề thi để hỗ trợ tốt giảng dạy
LUYỆN TẬP
Để bảo vệ môi trường, mỗi người chúng ta cần phải làm gì?
- Thay đổi nhận thức (coi thiên nhiên đơn giản là đối tượng để khai thác, luôn thể hiện vai trò làm chủ thiên nhiên,...).
- Xây dựng lối sống thân thiện với thiên nhiên như không sử dụng túi nilon, sử dụng tiết kiệm nước, tắt điện khi không sử dụng, sử dụng các sản phẩm tiết kiệm điện, ăn nhiều rau xanh, hạn chế ăn thịt, đi bộ, xe đạp hoặc các phương tiện công cộng,...
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, tiết kiệm,...
VẬN DỤNG
Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu những mối đe dọa với nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện nay?
Ô nhiễm môi trường: là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến suy thoái tài nguyên thiên nhiên. Nguyên nhân là do các ngành sản xuất và sử dụng hóa chất, nhựa trong quá trình hoạt động của họ dẫn đến ảnh hưởng hệ thống đất và nước, hủy hoại đời sống thủy sinh.
Tình trạng bùng nổ dân số: khi dân số bùng nổ khiến nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên cũng tăng theo, con người khai thác quá mức các nguồn tài nguyên như nước, đất nông nghiệp, khoáng sản và động vật hoang dã dẫn đến cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên.
Phát triển nền kinh tế: sự phát triển của nền kinh tế tạo ra các ngành công nghiệp và cơ sở hạ tầng mới, đòi hỏi rất nhiều tài nguyên như đất đai, năng lượng, nước và nhân lực.
Khí hậu thay đổi: biến đổi khí hậu gây ra những tình trạng vô cùng nguy hiểm như: lũ lụt quá mức, thời tiết khắc nghiệt, động đất và các thiên tai khác....chúng đe dọa lối sống của nhiều loài dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài.
Lối sống hiện đại: con người cần nhiều nguồn lực hơn để đáp ứng những nhu cầu thiết yếu.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức bài học.
- Học và chuẩn bị bài 30 – Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án powerpoint âm nhạc 10 cánh diều, GA trình chiếu âm nhạc 10 cánh diều, GA điện tử âm nhạc 10 cánh diều, bài giảng điện tử âm nhạc 10 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Cách đặt mua:
Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây