Bài tập file word Toán 10 Kết nối tri thức Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
Bộ câu hỏi tự luận Toán 10 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 10 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 10: VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ (15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT ( 3 CÂU)
Bài 1: Cho tam giác ABC với tọa độ 3 điểm A(-3; 2) ; B( 2; -4) ; C( 4; 5). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác.
Trả lời:
xG = (-3 + 2 + 4) : 3 = 1 ; yG = ( 2 – 4 + 5 ) : 3 = 1 => G (1;1)
Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, t = ( -5; 7) . Hãy biểu diễn t qua vectơ đơn vị i và j
Trả lời:
t = ( -5; 7) => t = -5.i + 7.j
Bài 3: Cho a = ( -4; 5) ; b = ( 6; 8) . Tìm tọa độ của a + b ; a - b
Trả lời:
a + b = ( -4 + 6; 5 + 8) = ( 2; 13)
a - b = ( -4 – 6 ; 5 – 8) = ( -10; -3)
2. THÔNG HIỂU ( 4 CÂU)
Bài 1: Cho a = ( -5; -4) ; b = ( 9; 7). Tìm tọa độ vectơ 3.a – 2.b
Trả lời:
3.a = (3.(-5); 3.(-4)) = (-15; -12)
2.b = ( 2.9 ; 2.7) = ( 18; 14)
=> 3.a – 2.b = ( -15 – 18 ; -12 – 14) = ( -33; -26)
Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 3 điểm A(1; -2) ; B(3;2); C( 7; 4). Hỏi 3 điểm A, B, C có thẳng hàng không ?
Trả lời:
AB = ( 2; 4) ; BC = ( 4; 2)
Vì 24 ≠ 12 => AB và BC không cùng phương => 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm M( 1; -2) và N(2; 1). Tam giác OMN là tam giác gì ? Vì sao ?
Trả lời:
OM2 = 12 + (-2)2 = 5; ON2 = 22 + 12 = 5
MN = ( 1; 3) => MN2 = 12 + 32 = 10
OM = ON => ΔOMN cân tại O
OM2 + ON2 = MN2 => ΔOMN vuông tại O
Vậy ΔOMN vuông cân tại O
Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M (9 ; -7) . Hình chiếu vuông góc của M trên trục tung, trục hoành lần lượt là M1 (a; b) ; M2 ( c; d) . Tính a + b + c + d.
Trả lời:
Hình chiếu vuông góc của M trên trục tung là M1 ( 0; -7 ) => a = 0 ; b = -7
Hình chiếu vuông góc của M trên trục tung là M2 ( 9; 0 ) => c = 9 ; d = 0
=> a + b + c + d = 2
3. VẬN DỤNG ( 4 CÂU)
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có A(-1;3); B(2; 4) ; C( 0; 1) . Tìm tọa độ đỉnh D.
Trả lời:
Giả sử D(x; y)
AD = ( x +1; y - 3) ; BC = ( 0 - 2; 1 - 4) = (- 2; -3)
Vì ABCD là hình bình hành => AD = BC
=> x + 1 = -2 ; y – 3 = -3
=> x = -3 ; y = 0 => D(-3; 0)
Bài 2: Cho a = ( x ; 2) ; b = ( -5; 1); c = ( x ; 7). Tìm x để c = 2.a + 3.b
Trả lời:
2.a = ( 2x ; 4) ; 3.b = (-15; 3)
=> c = 2.a + 3.b = (2x -15; 7) = ( x ; 7)
=> 2x – 15 = x ⬄ x = 15
Bài 3: Trong mặt phẳng Oxy cho 4 điểm A( 1; -1) ; B( 2; 4) ; C( -2; -7) ; D(3; 3). Hỏi ba điểm nào trong bốn điểm đã cho thẳng hàng ?
Trả lời:
AB = ( 1; 5) ; AD = ( 2; 4) ; AC = ( -3; -6) ; BC = ( -4 ; -11) ; BD = ( 1; -1)
AC = -32. AD => 3 điểm A, C, D thẳng hàng.
Bài 4: Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(1; 3) và B( 4; 0) . Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn 3.AM + AB = 0
Trả lời:
Gọi tọa độ điểm M (x; y)
AM = ( x – 1; y – 3) => 3. AM = ( 3x – 3; 3y – 9)
AB = (3 ; -3)
=> 3.AM + AB = ( 3x; 3y -12)
3.AM + AB = 0 ⬄ 3x = 0 ; 3y – 12 = 0 ⬄ x = 0 ; y = 4 . Vậy M (0; 4)
4. VẬN DỤNG CAO ( 4 CÂU)
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho u = ( 2x – 1; 3) ; v = ( 1; x + 2). Biết có 2 giá trị x1 và x2 để u cùng phương với v . Tính x1 . x2
Trả lời:
u cùng phương với v ⬄ 2x-11 = 3x+2
⬄ ( 2x – 1).(x + 2) = 1.3 ⬄ 2x2 + 3x – 5 = 0 ⬄ x1 . x2 = -52
Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có tâm I ( -2; 0) và A ( 1; 3) ; D(1; 1). Gọi M là trung điểm của BC. Tìm tọa độ điểm M.
Trả lời:
+) ABCD là hình bình hành => CB = DA = ( 0; 2)
+) I là trung điểm AC => C( -5 ; -3)
+) Giả sử M(x; y) => CM = ( x + 5 ; y + 3 )
+) M là trung điểm BC => CM = 12. CB = 12. DA
=> x + 5 = 12 . 0 ; y + 3 = 12. 2
=> x = -5 ; y = -2 . Vậy M (-5; -2)
Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A( -2 ; 5) ; B( 2; 2) ; C ( 10; -5). Tìm điểm E (m ; 1) sao cho tứ giác ABCE là hình thang có một đáy là CE.
Trả lời:
AB = ( 4; -3) ; EC = ( 10 -m ; - 6)
Vì tứ giác ABCE là hình thang có một đáy là CE => AB và EC cùng phương
=> 10-m4 = -6-3 => (-3).(10 – m) = (-6). 4 ⬄ 10 – m = 8 ⬄ m = 2
Vậy E( 2; 1)
Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A( 2; -3) ; B( 3; -4). Biết M( x; y) trên trục hoành sao cho chu vi tam giác AMB nhỏ nhất. Tìm x?
Trả lời:
+) A( 2; -3) ; B( 3; -4) => A và B nằm cùng phía đối với trục hoành
+) M nằm trên trục hoành => M( x; 0)
+) Gọi điểm A’ là điểm đối xứng với A qua trục hoành => A’ ( 2; 3)
+) P = AM + MB + AB = A’M + MB + AB ≥ A’B + AB
+) P min = A’B + AB ⬄ A’; M ; B thẳng hàng
+) A'B = ( 1; -7) ; AM = ( x - 2 ; - 3)
+) 3 điểm A’; M ; B thẳng hàng ⬄ A'B và AM cùng phương
⬄ (-7). ( x – 2) = (-3).1 ⬄ -7x + 14 = -3 ⬄ x = 177
=> Giáo án toán 10 kết nối bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (3 tiết)