Nội dung chính sinh học 10 kết nối tri thức Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân sách sinh học 8 kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

CHƯƠNG 5. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO

BÀI 16. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN NHÂN

  1. CHU KÌ TẾ BÀO Ở SINH VẬT NHÂN THỰC

- Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

- Các sự kiện chính của chu kì tế bào: Chu kì tế bào gồm hai giai đoạn chính: kì trung gian và quá trình nguyên phân.

- Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng chính của tế bào, được chia thành các pha G1, S và G2. Trong đó, pha G1 có sự tăng kích thước tế bào, tổng hợp các bào quan và tổng hợp, tích lũy các chất. Pha S có sự nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST tạo thành NST kép. Pha G2 là pha gia tăng kích thước tế bào và chuẩn bị cho phân chia.

- Quá trình nguyên phân gồm 2 sự kiện chính là phân chia nhân (trải qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối) và phân chia tế bào chất.

- Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, việc chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn khác được hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển một cách nghiêm ngặt, đảm bảo cho chu kì tế bào diễn ra bình thường.

  1. NGUYÊN PHÂN

- Nguyên phân là một trong các kiểu phân chia tế bào ở sinh vật nhân thực, xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và các tế bào sinh dục sơ khai.

  1. Phân chia nhân

- Trước khi bước vào quá trình phân chia nhân, tế bào phải trải qua kì trung gian để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết cho sự phân bào.

- Diễn biến các kì của nguyên phân:

- Kì đầu (2n kép)

+ Màng nhân và nhân con tiêu biến.

+ NST kép bắt đầu co xoắn.

+ Thoi phân bào hình thành.

- Kì giữa (2n kép)

+ NST xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

+ Thoi phân bào đính về 2 phía của NST tại tâm động.

- Kì sau (4n đơn)

+ Mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn tại tâm động và di chuyển theo thoi phân bào về 2 cực của tế bào.

- Kì cuối (2n đơn)

+ Màng nhân và nhân con xuất hiện.

+ NST dãn xoắn.

+ Thoi phân bào biến mất.

  1. Phân chia tế bào chất

- Ở tế bào động vật: sau khi phân chia nhân hoàn tất, vùng giữa của tế bào dần co thắt lại, chia tế bào thành hai tế bào con.

- Ở tế bào thực vật, việc phân chia tế bào chất được thực hiện khi vách ngăn xuất hiện ở mặt phẳng xích đạo chai tế bào thành 2 tế bào con.

  1. Ý nghĩa của nguyên phân

- Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống nhau và giống hệt mẹ. 

- Ý nghĩa:

+ Đối với sinh vật đơn bào: Nguyên phân là cơ chế sinh sản.

+ Đối với sinh vật đa bào:

  • Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • Tạo ra tế bào mới giúp tái sinh các mô, cơ quan bị tổn thương.

+ Ở sinh vật đa bào sinh sản sinh dưỡng: Nguyên phân là cơ chế sinh sản đảm bảo sự duy trì ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.

+ Ứng dụng trong nhân giống vô tính: giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô có hiệu suất cao.

III. BỆNH UNG THƯ

  1. Cơ sở khoa học về ung thư

- Khi chu kì tế bào bị mất kiểm soát sẽ dẫn đến rối loạn phân bào, có thể tạo khối u.

- Khối u có 2 loại: lành tính và ác tính (ung thư).

- Các tế bào ung thư phân chia liên tục và di căn đến các mô lân cận và các cơ quan xa.

  1. Tình trạng ung thư ở Việt Nam và cách phòng tránh bệnh ung thư

- Số người mắc bệnh ung thư ở Việt Nam đang có xu hướng tăng.

- Bệnh ung thư có thể gặp ở mọi lứa tuổi.

- Những loại ung thư phổ biến nhất ở Việt Nam là ung thư ở gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng, vú và tuyến tiền liệt.

- Tác nhân gây đột biến ở môi trường bên ngoài cơ thể như khói thuốc lá, các độc tố của vi sinh vật có trong các thực phẩm bị mốc, tia tử ngoại, nhiều loại hóa chất như chất độc màu da cam, tia phóng xạ,... 

- Tác nhân gây đột biến bên trong cơ thể như một số loại virus gây bệnh mãn tính (virus viêm gan B, virus gây viêm tử cung); các gốc tự do trong tế bào, sản phẩm của quá trình chuyển hóa và các chất độc hại mà cơ thể hấp thụ qua thức ăn hoặc từ các vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể.

- Một số biện pháp phòng tránh, chữa trị:

+ Hạn chế tiếp xúc với các nguồn chứa tác nhân gây ung thư như thuốc lá, rượu bia,…

+ Tích cực tập luyện thể dục thể thao.

+ Có lối sống lành mạnh, ngủ sớm, không thức khuya, ăn nhiều rau củ quả, hạn chế đồ chiên, nướng,…

+ Thường xuyên thăm khám sức khỏe định kì để tầm soát phát hiện sớm khối u.

+ Chữa trị triệt để những bệnh viêm nhiễm mãn tính do virus và các loại vi sinh vật.

- Một số biện pháp chữa bệnh ung thư hiện nay:

+ Phẫu thuật cắt bỏ khối u.

+ Chiếu xạ hoặc dùng các hóa chất tiêu diệt các tế bào khối u.

+ Dùng tế bào gốc để hỗ trợ quá trình điều trị khối u.

+ Sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường đề kháng cùng một số biện pháp khác.

=> Giáo án sinh học 10 kết nối bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay