Nội dung chính Toán 11 kết nối tri thức Bài 15: Giới hạn của dãy số
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 15: Giới hạn của dãy số sách Toán 11 kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC
BÀI 15: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
1. GIỚI HẠN DÃY SỐ
Hoạt động 1. Nhận biết dãy số có giới hạn là 0
- a) Năm số hạng đầu của dãy số đã cho là .
Biểu diễn các số hạng này trên trục số, ta được:
- b) Khoảng cách từ đến 0 là .
Ta có:
Vậy bắt đầu từ số hạng thứ 101 của dãy thì khoảng cách từ đến 0 nhỏ hơn 0,01.
Khái niệm
Ta nói dãy số có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu hay khi .
Ví dụ 1: (SGK – tr.105).
Hướng dẫn giải (SGK – tr.105).
Chú ý
Từ định nghĩa dãy số có giới hạn 0, ta có kết quả như sau:
+ với k là một số nguyên dương.
+ nếu
+ Nếu với mọi và thì .
Luyện tập 1
Xét dãy số có
Ta có:
;
Do đó, .
Hoạt động 2. Nhận biết dãy số có giới hạn hữu hạn.
Ta có:
Do đó
Định nghĩa
Ta nói dãy số có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực nếu , kí hiệu hay khi .
Ví dụ 2: (SGK – tr.106).
Hướng dẫn giải (SGK – tr.106).
Chú ý
- khi và chỉ khi
- Nếu (c là hằng số) thì
Luyện tập 2
Ta có:
khi
Do vậy .
Vận dụng
Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 m xuống mặt sàn, sau lần chạm sàn đầu tiên, quả bóng nảy lên một độ cao là
Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao xuống mặt sàn và nảy lên độ cao là:
Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao u2 xuống mặt sàn và nảy lên độ cao là:
Và cứ tiếp tục như vậy…
Sau lần chạm sàn thứ n, quả bóng nảy lên độ cao là
Ta có: , do đó,
2. ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ
Hoạt động 3:
+) Ta có:
Lại có:
khi
Do vậy,
+) Ta có: khi
Do vậy ,
Và khi
Do vậy,
Khi đó,
Vậy
Quy tắc tính giới hạn
- a) Nếu và thì
+
+
+
+ (nếu )
- b) Nếu với mọi n và thì
và
Ví dụ 3: (SGK – tr.106)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.106).
Luyện tập 3
Áp dụng các quy tắc tính giới hạn, ta được:
3. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN
Hoạt động 4:
- a) Ta có: là độ dài cạnh của hình vuông được tô màu tạo từ việc chia hình vuông cạnh 1 thành 4 hình vuông nhỏ bằng nhau, do đó .
Cứ tiếp tục như vậy, ta được: ,….
Do vậy, độ dài cạnh của các hình vuông được tô màu lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu và công bội
Do đó, tổng của n số hạng đầu là:
- b) Ta có:
Kết luận
- Cấp số nhân vô hạn có công bội với được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.
- Cho cấp số nhân lùi vô hạn với công bội . Khi đó
Vì nên khi . Nên:
- Giới hạn này được gọi là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn , và kí hiệu là:
Như vậy
Ví dụ 4: (SGK – tr.107)
Hướng dẫn giải (SGK -tr.107)
Ví dụ 5: (SGK – tr.108)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.108)
Luyện tập 4
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với và .
Do đó,
Vận dụng 2
Ta có: Achilles chạy với vận tốc , vận tốc của rùa là .
- a)
+ Để chạy hết quãng đường từ đến với , Achilles phải mất thời gian . Với thời gian này, rùa đã chạy được quãng đường .
+ Để chạy quãng đường đến với , Achilles phải mất thời gian . Với thời gian này, rùa đã chạy được quãng đường
+ Tiếp tục như vậy, để chạy hết quãng đường từ đến với , Achilles phải mất thời gian .
- b) Tổng thời gian cần thiết để Achilles chạy hết quãng đường tức là thời gian cần thiết để Achilles đuổi kịp rùa là
(h)
Đó là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn có và .
Ta có: (giờ)
- c) Nghịch lý Zeno chỉ đúng với điều kiện là tổng thời gian Achilles chạy hết các quãng đường để đuổi kịp rùa phải là vô hạn, còn nếu nó hữu hạn thì đó chính là khoảng thời gian mà anh bắt kịp được rùa.
4. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA MỘT DÃY SỐ
Hoạt động 5:
- a) Ta có số lượng ban đầu của vi khuẩn là
Sau chu kì thứ nhất, số lượng vi khuẩn là
Sau chu kì thứ hai, số lượng vi khuẩn là
Cứ tiếp tục như vậy, ta dự đoán được sau chu kì thứ n, số lượng vi khuẩn là với .
- b) Giả sử sau chu kì thứ k, số lượng vi khuẩn sẽ vượt con số 10 000.
Khi đó ta có
Định nghĩa
- Dãy số được gọi là có giới hạn khi nếu có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu hay khi .
- Dãy số được gọi là có giới hạn khi nếu , kí hiệu hay khi .
- Theo định nghĩa trên ta có:
+ , với là số nguyên dương.
+ , với .
Quy tắc:
+ Nếu và
(hoặc ) thì .
+ Nếu , và với mọi thì
+ Nếu và thì .
Ví dụ 6: (SGK – tr.109)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.109)
Luyện tập 5
Ta có:
Ta có ;
Do đó,
=> Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 15: Giới hạn của dãy số