Bài tập file word toán 4 cánh diều Bài 30: Luyện tập chung
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 30: Luyện tập chung. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Cánh diều
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
CHỦ ĐỀ II
BÀI 30: LUYỆN TẬP CHUNG
I. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 467 218 + 546 728 b) 150 287 + 4 995
b) 6 792 + 240 854 d) 50 505 + 950 909
Trả lời:
|
a) 467 218
546 728
1 013 946
|
b) 150 287
4 995
155 282
|
c) 6 792
240 854
247 646
|
d) 50 505
950 909
1 001 414
Câu 2: Tính
a) 112 234 + 45 980
b) 45 456 + 12 320
c) 340 293 + 707 070
d) 34 000 + 12 998
Trả lời:
a) 112 234 + 45 980 = 158 214
b) 45 456 + 12 320 = 57 776
c) 340 293 + 707 070 = 1 047 363
d) 34 000 + 12 998 = 46 998
Câu 3: Điền vào chỗ chấm.
a) 2 820
1 142
.................
b) 735 520
336 250
................
c) 97 345
23 220
.................
d) 465 520
118
................
Trả lời:
a) 2 820
1 142
1 678
b) 735 520
336 250
399 270
c) 97 345
23 220
74 125
d) 465 520
118
465 402
Câu 4: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 48 + 12 = 12 + ...
65 + 297 = ... + 65
.... + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + ...
84 + 0 = ...+ 84
a + 0 = ...+ a = ...
Trả lời:
a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m
65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = 0+ 84
177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a = a
Câu 5: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30.
II. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 98 + 3 + 97 +2
b) 56 + 399 + 1 + 4
c) 364 + 136 + 219 + 181
d) 178 + 277 + 123 + 422
Trả lời:
a) 98 + 3 + 97 +2 b) 56 + 399 + 1 + 4
= (98 +2) + ( 97 + 3) = (56 + 4) +( 399 + 1)
= 100 + 100 = 60 + 400
= 200 = 460
c) 364 + 136 + 219 + 181 d) 178 277 + 123 + 422
= (364 + 136) + (219 + 181) = (178 + 422) + (277 + 123)
= 500 + 400 = 600 + 400
= 900 = 1 000
Câu 2: Tính tổng của các số sau
a) 5 670 284 và 482 971
b) 150287 + 4995
c) 6792 + 240854
d) 50505 + 950909
Trả lời:
a) 5 670 284 + 482 971 = 6 153 255
b) 150287 + 4995 = 155 282
c) 6792 + 240854 = 247 646
d) 50505 + 950909 = 1 001 414
Câu 3: Tìm X:
a) X – 67 421 = 56 789 b) X – 2 003 = 2 004 + 2 005
Trả lời:
a) X– 67421 = 56789 b) X – 2003 = 2004 + 2005
X = 56789 + 67421 X – 2003 = 4009
X = 124210 X= 4009 + 2003
X = 6012
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 98 + 3 + 97 +2
b) 56 + 399 + 1 + 4
c) 364 + 136 + 219 + 181
d) 178 + 277 + 123 + 422
Trả lời:
a) 98 + 3 + 97 +2 b) 56 + 399 + 1 + 4
= (98 +2) + ( 97 + 3) = (56 + 4) +( 399 + 1)
= 100 + 100 = 60 + 400
= 200 = 460
c) 364 + 136 + 219 + 181 d) 178 277 + 123 + 422
= (364 + 136) + (219 + 181) = (178 + 422) + (277 + 123)
= 500 + 400 = 600 + 400
= 900 = 1 000
III. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Trả lời:
Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:
(1 200 - 120) : 2 = 540 (sản phẩm)
Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:
1 200 - 540 = 660 (sản phẩm)
Đáp số: Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được: 540 sản phẩm;
Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được: 660 sản phẩm
Câu 2: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Trả lời:
Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5 200 kg, 8 tạ = 800 kg
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:
(5 200 + 800) : 2 = 3 000 kg
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:
3 000 - 800 = 2 200 kg
Đáp số: 3 000 kg thóc
2 200 kg thóc
IV. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 1 quyển.Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Trả lời:
Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:
(65 + 17) : 2 = 41 (quyển)
Số sách đọc thêm thư viện cho học sinh mượn là:
41 - 17 = 24 (quyển)
Đáp số: 41 quyển sách giáo khoa
24 quyển sách đọc thêm