Bài tập file word toán 4 cánh diều Bài 33: Luyện tập
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 33: Luyện tập. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Cánh diều
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
CHỦ ĐỀ II
BÀI 33: LUYỆN TẬP
I. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 15 x 81
b) 341 x 20
c) 746 x 18
d) 421 x 89
Trả lời:
Câu 2: Tìm x biết:
a) x : 3 = 87
b) x : 9 = 43
c) x : 7 = 90
d) x : 8 = 88
Trả lời:
a) x : 3 = 87
x = 87 x 3
x = 261
b) x : 9 = 43
x = 43 x 9
x = 387
c) x : 7 = 90
x = 90 x 7
x = 630
d) x : 8 = 88
x = 88 x 8
x = 704
Câu 3: Tính giá trị biểu thức
a) 4 x 8 x 22
b) 36 : 6 x 9
c) 44 x 10 – 23
d) 54 : 9 x 11
Trả lời:
a) 4 x 8 x 22 = 32 x 22 = 704
b) 36 : 6 x 12 = 6 x 12 = 72
c) 44 x 10 – 23 = 440 – 23 = 417
d) 54 : 9 x 11 = 6 x 11 = 66
II. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức a x 23 với a lần lượt là: 14, 16, 20
Trả lời:
Với a = 14, ta có: 12 x 23 =322
Với a = 16, ta có: 16 x 23 = 368
Với a = 20, ta có: 20 x 23 = 460
Câu 2: Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 29 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?
Trả lời:
29 quyển vở cùng loại có tất cả số trang là:
48 x 29 = 1 392 (trang)
Đáp số: 1 392 trang
Câu 3: Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:
S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)
a) Với a = 23cm, b = 19cm
b) Với a = 41m, b = 13m
Trả lời:
a) Diện tích hình chữ nhật là:
23 x 19 = 437 (cm2)
Đáp số: 437 cm2
b) Diện tích hình chữ nhật là:
41 x 13 = 533 (m2)
Đáp số: 533 m2
III. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Số?
Thừa số | 232 | 132 | 634 | 523 | 87 |
Thừa số | 34 | 2 | 65 | 29 | 32 |
Tích |
Trả lời:
Thừa số | 232 | 132 | 634 | 523 | 87 |
Thừa số | 34 | 2 | 65 | 29 | 32 |
Tích | 7 888 | 264 | 41 210 | 15 167 | 2 784 |
Câu 2: Tính:
24 x 324 x 54 x 546
Trả lời:
24 x 324 x 54 x 546 = 229 267 584
IV. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Một phép nhân có thừa số thứ hai là 21. Nếu viết các tích riêng thẳng cột như phép cộng thì được tích sai là 2025. Hỏi tích đúng là bao nhiêu?
Trả lời:
Vì thừa số thứ hai là 21 nên tích đúng bằng 21 lần thừa số thứ nhất. Khi viết các tích riêng thẳng cột như phép cộng thì tích riêng thứ nhất bằng 1 lần thừa số thứ nhất, tích riêng thứ hai bằng 2 lần thừa số thứ nhất nên tích chung sai bằng 3 lần thừa số thứ nhất.
Thừa số thứ nhất là:
2025 : 3 = 675
Tích đúng là:
675 x 21 = 14 175
Đáp số: 14 175