Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 20. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC

  1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố các kiến thức về tính chu vi diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang và chu vi, diện tích của hình bình hành, hình thoi thông qua luyện tập các phiếu bài tập.

+ Nhớ lại được các công thức và vận dụng tính chu vi, diện tích các hình.

- Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã học.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế vẽ, cắt, ghép hình.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích ccác hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế.

- Năng lực giao tiếp và tính toán: Rèn kĩ năng trình bày và tính toán nhanh, chính xác về tính chu vi, diện tích các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.

 3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi: “Em hãy kể tên lại các hình tứ giác chúng ta đã học từ đầu chương tới giờ?”

- GV tổ chức cho học sinh hoàn thành phiếu học tập sau:

 

PHIẾU HỌC TẬP

Tam giác đều

 

Bài 1. Nối

           
  

1

 
    
     
 
  
 
   
 
     
 
 

 

 

 

 

 

 

 

 


Bài 2. Em hãy hoàn thiện bảng sau:

Hình

Công thức

Chu vi

Diện tích

Hình vuông cạnh a

 

 

 

 

Hình chữ nhật

 

 

 

 

Hình thang cân

 

 

 

 

Hình bình hành

 

 

 

 

Hình thoi

 

 

n

 

 

 

- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành hình thang cân. Từ đó, vận dụng giải các bài toán thực tế một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Từ hoạt động khởi động, giáo viên đặt câu hỏi và cùng HS hệ thống lại một lần nữa các công thức tính chu vi, diện tích các hình cần ghi nhớ trong bài “Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang.

v Hình vuông:

 
  

 

 


Ø Chu vi hình vuông: C = 4a

Ø Diện tích hình vuông: S = a2

v Hình chữ nhật:

 
  

 

 


Ø Chu vi hình chữ nhật: C = 2.(a+b)

Ø Diện tích hình chữ nhật: S = a.b

v Hình thang:

 

 

Ø Chu vi hình thang: C =  a + b + c + d

Ø   Diện tích hình thang: S  =  (a + b) . h

2. Chu vi, diện tích của hình bình hành, hình thoi:

v Hình bình hành:

 

 

Ø Chu vi hình bình hành: C =  a . 4

Ø Diện tích hình bình hành: S = a.h

v Hình thoi:

 
  

 

 

 


Ø Chu vi hình thoi: C =  a . 4

Ø   Diện tích hình thoi: S = .a.h

                                 S = .m.n

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn hoặc hoàn thành bài cá nhân, sau đó trình bày bảng.

 

Dạng 1: Tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang

* Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang để giải các bài toán.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1.

a. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng 40 cm.

b. Một hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm, biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

c. Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là: 25cm và 40 cm. Chiều cao của hình thang là 18 cm. Tính diện tích hình thang đó

Bài 2. Bạn Huyền cần trang trí một bức tường hình vuông cạnh 5m bằng cách dán các tờ giấy hình vuông có độ dài mỗi cạnh là 0.5 m. Khi dán, mỗi tờ giấy đều sát tường hoặc còn thiếu sẽ được cắt vừa đủ từ một tờ giấy. Tính số tờ giấy cần ít nhất để dán tường.

Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 4.5 m và chiều dài bằng  chiều rộng.

a) Tính diện tích mảnh vườn.

b) Trên mảnh vườn đó người ta dùng  diện tích đất để trồng bưởi,  diện tích để trồng rau. Diện tích còn lại để trồng khoai. Tính diện tích trồng khoai?

Bài 4. Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị như sau:

 

 

 

 

 

Nếu chi phí làm mỗi 3 m2 là là 750 nghìn đồng thì chi phí cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

Bài 5. Thửa ruộng nhà cô Mai có dạng như hình vẽ:

 

 

 

 

 

 

Biết năng suất trung bình của mỗi vụ thu hoạch là 0,6 kg/m2. Hỏi mỗi vụ cô Mai thu hoạch bao nhiêu kilogam thóc.

Bài 6. Nhà chú Đăng vừa xây nhà xong. Chú dự định dành 30 000 000 đồng để làm 3 cửa sổ hình chữ nhật kích thước (1,2 m  1,6 m) và một cửa chính hình chữ nhật kích thước (1,5 m  2,5 m). Chú được cửa hàng gỗ báo giá như sau: gỗ lim giá 3200000 đồng một mét vuông, gỗ sồi giá 1 450 000 đồng một mét vuông. Hỏi với số tiền đó thì chú Đăng có thể lựa chọn gỗ nào để làm cửa? (Các cửa được làm cùng một loại gỗ).

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a. 160 cm.

b. 162 m2

Bài 2.

a) Diện tích tờ giấy hình vuông là:

0,5 × 0,5 = 0,25 (m2)

Diện tích bức tường hình vuông là:

5 × 5 = 25  (m2)

Số tờ giấy cần ít nhất để dán tường là:

25 : 0,25 = 100 (tờ)

Vậy cần ít nhất 100 tờ giấy hình vuông cạnh 0,5 m để trang trí bức tường hình vuông cạnh 5m.

Bài 3.

a) Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:

4,5 ×  = 7,5 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

7,5 × 4,5 = 33,75 (m2)

b) Diện tích đất trồng bưởi là:

33,75 ×  = 8,4375 (m2)

Diện tích đất trồng rau là:

33.75 ×  = 20.25 (m2)

Diện tích đất trồng khoai là:

33.75 – 8.4375 – 20.25 = 5,0625 (m2)

Vậy diện đất dùng để trồng khoai là 5,0625 m2.

Bài 4.

Diện tích hiên nhà là:

(16+ 28) . 20 : 2 = 440 (dm2) = 4.4 m2

Chi phí làm cả hiên nhà là:

750 : 6 × 4.4 = 550 (nghìn đồng).

Bài 5.

Diện tích thửa ruộng nhà cô Mai là:

22,6  22,6 + [(17,2 + 22,6) . 14 : 2] =789,36 (m2)

Mỗi vụ cô Mai thu hoạch được số ki-lo-gam thóc là:

789.36 × 0.6 =  473,616 (kg)

Vậy mỗi vụ cô Mai thu hoạch được 473,616 kg thóc.

Bài 6.

Diện tích của 3 cửa sổ hình chữ nhật là:

3 x 1,2 x 1,6 = 5,76 (m2)

Diện tích của cửa chính hình chữ nhật là:

1,5 x 2,5 = 3,75 (m2)

Tổng diện  tích tất cả các cửa là:

5,76 + 3,75 =  9,51 (m2)

Giá tiền của tất cả các cửa khi chú Đăng lựa chọn làm cửa bằng gỗ lim là:

9,51 x 3 200 000 = 30 432 000 (đồng)

Giá tiền của tất cả các cửa khi chú Đăng lựa chọn làm cửa bằng gỗ sồi là:

9,51 x 1 450 000 = 13 789 500 (đồng)

Vậy với số tiền chú Đăng dự định là 30 000 000 đồng ban đầu thì chú Đăng có thể lựa chọn gỗ sồi để làm cửa.

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2: Tính chu vi và diện tích của hình thoi, hình bình hành.

* Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính chu vi, diện tích hình thoi, hình bình hành để giải các bài toán.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Một hình thoi có chu vi bằng 2,42 m. Hỏi mỗi cạnh của hình thoi dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

b. Tính diện tích hình bình hành có chiều cao 4 dm và cạnh đáy tương ứng là 6 cm.

Bài 2. Cho hình thoi ABCD có BD = 3a, AC =  9a. Tính a biết diện tích của hình thoi ABCD bằng 121,5 cm2

      
    
 
 
   

 

 


Bài 3. Một hình bình hành có chiều cao bằng 5 cm. Nếu gấp đôi độ dài cạnh đáy tương ứng thì diện tích tăng thêm 20 cm2. Tính diện tích ban đầu của hình bình hành.

Bài 4. Cho một hình chữ nhật và một hình thoi (như hình vẽ), đường chéo EK và FH của hình thoi lần lượt bằng chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật ABCD, biết hình chữ nhật ABCD có chiều dài gấp đôi chiều rộng và có diện tích bằng 80 m2.

a.Tính diện tích hình thoi EFKH.

b. Người ta trồng hoa hồng trong mảnh đất EFKH.

Nếu mỗi mét vuông trồng được 5 cây hoa hồng thì

trồng được bao nhiêu cây trên mảnh đất đó.

 

Bài 5. Bác Nam có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Bác dự định trồng rau trên khu vực tứ giác AMCN và trồng hoa ở khu vực đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 52 nghìn đồng, trồng rau là 58 nghìn đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và rau.

 

- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời, trình bày vở.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1. 0,605 m = 60.5 cm

Bài 2.

Diện tích hình thoi ABCD là:

 . BD. AC = . 3a . 9a = 13,5 a2

Theo bài ra ta có : 13,5 a2 = 121,5

a2 = 121,5 : 13,5

a2 = 9

a = 3 cm.

 

Bài 3.

Độ dài cạnh đáy ban đầu là:

20 : 5 : 2 = 2 (cm)

Diện tích ban đầu của hình bình hành là:

2 . 5 =10 (cm)2

 

Bài 4.

 

 

 

a.

Diện tích của thoi EFKH là:

80 : 2 = 40 (m2)

b.

Số cây hoa hồng trồng được trên mảnh đất EFKH là:

40 . 5 =  200 (cây)

Vậy có thể trồng được 200 cây hoa hồng trên mảnh đất hình thoi EFKH.

Bài 5.

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

( 8 + 8) ×12 = 192 m2

Diện tích mảnh đất hình bình hành AMCN là:

12 . 8 = 96 m2

Số tiền công để trả cho diện tích trồng hoa là:

96 . 52 = 4 992 ( nghìn đồng)= 4 992 000 (đồng)

Số tiền công để chi trả cho trồng rau là:

(192 – 96) . 58 = 5 568 (nghìn đồng) = 5 568 000 (đồng)

Vậy số tiền công để chi trả cho việc trồng hoa và rau là:

4 992 000 + 5 568 000 = 10 660 000 đồng.

 

 *Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu trắc nghiệm, học sinh tiến hành thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành nhanh . (GV có thể chỉ các mẹo để HS có thể hoàn thành nhanh hơn so với các phương pháp tự luân thông thường)

 

PHIẾU TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP

Câu 1. Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 4cm. Cạnh BC = ?

A. 2 cm

B. 3 cm

C. 4 cm

D. 5 cm

Câu 2. Cho hình vuông ABCD có cạnh là a. Diện tích hình vuông ABCD là:

A. 2a

B. a2

C. 4a

D. Một đáp án khác

Câu 3. Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu?

A. 5 cm2

B. 20 cm2

C. 25 cm

D. 25 cm2

Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = a, BC = b. Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

A. C = (a + b).2

B. (a-b).2

C. a.b

D. 2a

Câu 5. Cho hình chữ nhật ABCD AB = a, BC = b. Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

A. S = a.b

B. S = a - b

C. S = a + b

D. S = a2

Câu 6. Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 5 cm; BC = 3 cm. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

A. C =  10 cm; S = 15 cm2

B. C =  15 cm; S = 10 cm2

C. C =  16 cm; S = 15 cm2

D. C =  5 cm; S = 16 cm2

Câu 7. Cho hình bình hành ABCD có cạnh a và chiều cao h. Diện tích hình bình hành ABCD là:

A. S =  a.h

B. S = a.h

C. S = 2a.h

D. Một đáp án khác

Câu 8. Cho hình bình hành ABCD (như hình vẽ). Biết AB = 3cm; BC = 2cm. Chu vi của hình bình hành ABCD là:

A. 6

B. 10

C. 12

D. 5

 

Câu 9. Cho hình thoi ABCD có cạnh là a. Chu vi của hình thoi ABCD là:

A. C = 2a

B. C = a

C. C = 4a

D. Một đáp án khác

Câu 10. Cho hình thoi ABCD có 2 đường chéo d1, d2. Diện tích hình thoi ABCD là:

A. S =  d1. d2

B. S =  d1

C. S =  d2

D. S = d1.d2

Câu 11.  Cho hình thang có các cạnh a, b, c, d. Chu vi của hình thang bằng:

A. P  = a - b + c - d

B. P  = a - b - c + d

C. P =  a + b + c  +  d

D. P  = a - b - c - d

Câu 12. Công thức tính diện tích hình thang là:

A. S =  

B. S =

C. S =  

D. S =

 

 

 

- HS trao đổi, tìm ra câu trả lời nhanh và chính xác.

- GV cho đại diện các học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Câu 1. C          Câu 2. B          Câu 3.  D          Câu 4. A

Câu 5. A          Câu 6. C          Câu 7. B           Câu 8. B

Câu 9. C          Câu 10. A        Câu 11. C         Câu 12. B

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 9: Dấu hiệu chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 10: Số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 12: Bội chung, bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 13: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 16: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 21: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 22: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 27: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 28: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 29: Tính toán với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 30: Làm tròn và ước lượng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 32: Điểm và đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 36: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 37: Số đo góc

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 38, 39: Dữ liệu và thu thập dữ liệu. Bảng thống kê và biểu đồ tranh
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 40: Biểu đồ cột
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 41: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 43: Xác xuất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay