Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 4: Cây tre Việt Nam . Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ÔN TẬP: CÂY TRE VIỆT NAM
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Cây tre Việt Nam mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề.
- Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hào nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
- Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
- Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS xem hình ảnh các sản phẩm được làm từ tre.
- GV dẫn vào bài học.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Ôn tập văn bản Cây tre Việt Nam
- a. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của VB Cây tre Việt Nam.
- b. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Tổng quan về tác giả, tác phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc thầm lại văn bản, yêu cầu làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi: + Tác giả của VB “Cây tre Việt Nam” là ai? Hãy nêu một số nét về tác giả? + VB thuộc thể loại gì? Bố cục chia làm mấy phần, đó là những phần nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
NV2: Nhắc lại kiến thức trọng tâm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: + Nhóm 1: Nêu vẻ đẹp của cây tre. + Nhóm 2: Tre gắn bó với đời sống vật chất và tinh thần của con người Việt Nam như thế nào? + Nhóm 3: Tre gắn bó với kháng chiến của nhân dân Việt Nam như thế nào? + Nhóm 4: Dựa vào văn bản, nêu vị trí của tre trong tương lai. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
NV3: Tổng kết về nghệ thuật và nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm hiểu về nghệ thuật và nội dung của văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, chốt kiến thức. |
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VB 1. Tác giả - Hà Văn Lộc (1925 – 1991), Nam Định. - Là nhà văn, nhà báo nổi tiếng chuyên viết về đề tài Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam. 2. Tác phẩm - VB Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà làm phim Ba Lan. - Thể loại: bút ký chính luận trữ tình, giới thiệu phim tài liệu. - Phương thức biểu đạt: miêu tả kết hợp biểu cảm. - Bố cục: 4 phần: + Từ đầu... như người: giới thiệu về cây tre trong mối quan hệ với con người Việt Nam. + Tiếp... chung thủy: tre – người bạn gắn bó với đời sống sinh hoạt của người dân Việt Nam; + Tiếp... chiến đấu!: tre đồng hành chiến đấu cùng dân tộc Việt Nam; + Còn lại: Hình ảnh cây tre khi Việt Nam đã giành chiến thắng (tre gắn với đời sống tinh thần) và tre trong tương lai. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Vẻ đẹp của cây tre - Hình ảnh bên ngoài Liên tưởng đến phẩm chất của con người: Đức tính của người hiền (hiền tài): thanh cao, giản dị, ngay thẳng. 2. Ý nghĩa của tre đối với nông dân, người dân Việt Nam a. Tre gắn bó với đời sống vật chất và tinh thần của con người Việt Nam - Đời sống vật chất: giúp người hàng nghìn công việc khác nhau: + cối xay tre + tre làm nhà + giang chẻ lạt, cho bóng mát + Từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay: chiếc nôi tre nằm trên giường tre. - Đời sống tinh thần: + giang chẻ lạt, cho bóng mát nghĩ đến tình cảm lứa đôi: Lạt này gói bánh chưng xanh/ Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng… + Nguồn vui duy nhất của tuổi thơ: mấy que đánh chắt bằng tre; + Khúc nhạc đồng quê: sáo tre, sáo trúc ; diều lá tre Chú ý lối viết: “Diều bay, diều lá tre bay lưng trời…/ Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời” Lối viết sóng đôi, tạo nhịp điệu ; “vang lưng trời” âm thanh vang xa, rộng khắp một vùng, một không gian bạt ngàn hình ảnh đẹp, lãng mạn, kỳ vĩ. + Văn hóa: Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời; tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp “nền văn hóa”: không phải một vài tập tục riêng rẽ, mà là cả một nền văn hóa từ ngàn xưa đến hiện tại, mang tính truyền thống, tính lịch sử (“lâu đời”); + Khi dân tộc Việt Nam giành chiến thắng: điệu múa sạp có từ ngày chiến thắng Điện Biên. b. Tre gắn bó với kháng chiến của nhân dân Việt Nam Tre là: + vũ khí + đồng chí chiến đấu + cái chông tre sông Hồng + chống lại sắt thép quân thù (chú ý: tre: vật liệu tự nhiên, thô sơ >< sắt thép: những vật liệu để làm vũ khí cao cấp hơn) + tre xung phong vào xe tăng; + tre hi sinh để bảo vệ con người; + gậy tầm vông dựng Thành đồng Tổ quốc + anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu. c. Vị trí của tre trong tương lai - Khẳng định: “sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa”, nhưng tre vẫn là một hình ảnh vô cùng thân thuộc, bởi: + Tre đã gắn với con người Việt Nam qua rất nhiều thế hệ Hình ảnh của tre là thân thuộc Hình ảnh có sự kế tiếp, từ đời này sang đời khác truyền cho nhau; Tin tưởng vào truyền thống văn hóa: uống nước nhớ nguồn. + Tre có sức sống mãnh liệt, ở đâu cũng có thể sống được. + Tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ, điệp ngữ, hoán dụ,... Thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết. 2. Nội dung - Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre với những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý đã trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
- GV phát đề theo bàn, yêu cầu HS làm thảo luận, khoanh vào đáp án đúng.
ĐỀ LUYỆN TẬP Khoanh tròn đáp án đúng trước mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1. Tác giả của Cây tre Việt Nam là...
Câu 2. Nội dung của văn bản Cây tre Việt Nam là... A. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. B. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc. C. Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. D. Tất cả đều đúng. Câu 3. Câu nào dưới đây nói về văn bản Cây tre Việt Nam? A. Là truyện ngắn đạt giải nhất trong cuộc thi viết về làng quê và con người Việt Nam. B. Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. C. Là kí sự của tác giả viết về cây tre Việt Nam. D. Là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc sống vận động sáng tác cho thiếu nhi. Câu 4. Phẩm chất nào sau đây không được dùng để miêu tả cho cây tre?
Câu 5. Trong đoạn trích, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu? A. Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng. B. Tỏa bóng mát cho trẻ em nô đùa. C. Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền. D. Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ. Câu 6. Đoạn văn: “Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống với nhau, chết có nhau, chung thủy” nói lên điều gì? A. Sự gắn bó thủy chung của tre với con người rong suốt cả cuộc đời. B. Sự tận tình của tre trong việc phục vụ con người. C. Những phẩm chất cao quý của tre đối với con người. D. Những đóng góp tre cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Câu 7. Tác giả đã gọi tre là gì của con người trong kháng chiến? A. Tre là bạn thân của con người. B. Tre là đồng chí chiến đấu của con người. C. Tre là đồng đội của con người. D. Tre là cấp dưới của con người. Câu 8. Tre được sử dụng làm vũ khí gì trong chiến đấu? A. Làm súng và làm chông. B. Làm gậy tầm vông và làm súng. C. Làm giáo mác và làm gậy tầm vông. D. Làm gậy tầm vông và làm chông. Câu 9. Bài Cây tre Việt Nam có những đặc điểm nghệ thuật nào? A. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu trưng. B. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hóa. C. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. D. Tất cả đều đúng. Câu 10. Người già dùng tre làm gì để tạo ra sự khoan khoái? A. Chiếc cày để cày ruộng. B. Chiếc võng để đung đưa trong những trưa hè oi bức. C. Chiếc cần câu để câu cá thư giãn. D. Chiếc điếu cày để hút thuốc. |
- GV gọi HS trình bày bài làm, sau đó sửa bài.
Gợi ý đáp án:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
B |
D |
C |
A |
B |
D |
D |
D |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức