Nội dung chính hóa học 10 cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid sách hóa học 10 cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
BÀI 18. HYDROGEN HLIDE VÀ HYDROHALIC ACID
I. HYDRGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID
- Hydrogen halide
-Thành phần: gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen.
- Liên kết trong các phân tử hydrogen halide là liên kết cộng hoá trị phân cực.
-Xu hướng phân cực giảm dần từ HF đến HI do hiệu độ âm điện giữa nguyên tử halogen và nguyên tử hydrogen giảm dần.
- Ở điều kiện thường các hydrogen halide đều là chất khí, nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI.
- Riêng HF có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hydrogen halide còn lại do giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
- Hydrohalic acid
Các hydrogen halide dễ tan trong nước vì phân tử phân cực.
Dung dịch của các hydrogen halide được gọi là hydrohalic acid vì trong dung dịch các hydrogen halide đều phân li ra ionH+.
Riêng HF điện li yếu
Từ HF đến HI tính acid tăng dần do độ bền liên kết trong các phân tử HX giảm dần.
II. TÍNH KHỬ CỦA MỘT SỐ ION HALIDE X-
Phương trình hoá học | Hiện tượng | Nhận xét |
NaCl(s) +H2SO4 (đặc) HCl +NaHSO4 | Tạo khí HCl mùi hắc | Cl-không thể hiện tính khử. |
2NaBr(s) + 3H2SO4 (đặc) Br2 + SO2 + 2NaHSO4 | Tạo khí SO2 mùi hắc, hơi Br2 màu nâu đỏ | Br- thể hiện tính khử, khử S+6 về S+4. |
8KI(s) +9H2SO4 (đặc) 8NaHSO4 + 4I2 + H2S+ 4H2O | Tạo hơi I2 màu tím, khí H2S mùi trứng thối. | I- thể hiện tính khử, khử S+6 về S-2. |
=> Kết luận:
- Trong phản ứng với H2SO4 đặc, Cl- không thể hiện tính khử, Br- có tính khử yếu hơn I-.
- Trong phản ứng với các chất oxi hoá khác thì tính khử tăng dần theo dãy: Cl-, Br-, I-.
III. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HYDROGEN
- HF: sản xuất cryonite (Na3AlF6); được dùng trong chế biến dầu mỏ, trong công nghiệp hạt nhân, sản xuất các flouride,…Dung dịch HF dùng để khắc chi tiết lên thuỷ tinh.
- HCl: sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammoninium chloride cung cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại cung cấp cho ngành hoá chất, hợp chất hữu cơ chứa chloride để sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm. Dung dịch HCl dùng để trung hoà dung dịch có môi trường base, thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sét,…
IV. PHÂN BIỆT CÁC ION HALIDE X-
Quy trình:
B1: Lần lượt nhỏ các dung dịch trên vào giấy quỳ tím. Nhận biết được dung dịch HCl do làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Các dung dịch còn lại không làm quỳ tím đổi màu,
B2: Nhỏ lần lượt ba dung dịch còn lại vào 3 ống nghiệm riêng biệt đã đựng sẵn AgNO3.
Báo cáo kết quả thực nghiệm
- Dung dịch NaCl tạo với AgNO3 kết tủa màu trắng.
- Dung dịch NaBr tạo với AgNO3 kết tủa màu vàng nhạt.
- Dung dịch NaI tạo với AgNO3 kết tủa màu vàng đậm.
Phương trình hoá học
NaCl + AgNO3 AgCl↓ + NaNO3
NaBr + AgNO3 AgBr↓ + NaNO3
NaI + AgNO3 AgI↓ + NaNO3
Kết luận, nhận định:
Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào các dung dịch HX hoặc muối X- sẽ quan sát được hiện tượng khác nhau, tuỳ thuộc vào X-.
Có thể dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết các ion halide.
=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid