Trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức Bài 4: Nghĩa của câu, dấu câu, biện pháp tu từ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Nghĩa của câu, dấu câu, biện pháp tu từ . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
TIẾT 4: NGHĨA CỦA CÂU, DẤU CÂU, BIỆN PHÁP TU TỪ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Nghĩa của câu có mất thành phần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Dòng nào sau đây đúng về nghĩa tình thái của câu?
A. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
B. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 3: Liệt kê thành phần nghĩa của câu?
A. Nghĩa sự việc, nghĩa tình thái
B. Nghĩa chính, nghĩa phụ, nghĩa bổ sung
C. Nghĩa thứ nhất, nghĩa thứ hai, nghĩa thứ ba, nghĩa thứ tư
D. Nghĩa sự việc, nghĩa cụ thể, nghĩa bao quát, nghĩa chi tiết.
Câu 4: Có những kiểu so sánh nào?
A. So sánh tương đồng và so sánh tương hỗ.
B. So sánh ngang bằng, so sánh không không bằng.
C. So sánh hơn, so sánh kém, so sánh nhất.
D. So sánh hơn, so sánh kém.
Câu 5: So sánh là gì?
A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau
C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau
D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau
Câu 6: Dấu ngoặc kép có những tác dụng nào?
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí,... dẫn trong câu văn.
D. Cả ba nội dung trên.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Nghĩa của từ "thở" được dùng trong dòng thơ "Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ" là gì?
A. Sự quang hợp của lá cây mía tạo ra khí ô-xi
B. Quá trình trao đổi oxi như con người
C. Thở như con người
D. Quá trình tăng trường
Câu 2: Công dụng của dấu ngoặc đơn trong bài thơ Gò Me là gì?
A. Thuyết minh rằng giọng hát của các cô gái Gò Me rất hay, rất ngọt ngào đến nỗi tre phải thôi cười đùa, mây phải nằm im để lắng nghe giọng hát của người con gái đất Gò Me.
B. Để miêu tả
C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Để kể chuyện.
Câu 3: Chỉ ra các biện pháp tu từ trong những dòng thơ sau: Nằm dưới hàng me, nghe tre thổi sáo.
A. Nhân hóa và so sánh
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Liệt kê
Câu 4: Từ thở trong câu "Em bé thở đều đều khi ngủ say" nghĩa là gì?
A. Chỉ hoạt động hô hấp của con người.
B. Quá trình tăng trường
C. Sự quang hợp của lá cây mía tạo ra khí ô-xi
D. Thở như con người
Câu 5: Công dụng của dấu ngoặc kép trong bài thơ Gò Me là gì?
A. Thuyết minh rằng giọng hát của các cô gái Gò Me rất hay, rất ngọt ngào đến nỗi tre phải thôi cười đùa, mây phải nằm im để lắng nghe giọng hát của người con gái đất Gò Me.
B. Để miêu tả
C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Để kể chuyện.
Câu 6: Nghĩa của từ thẹn thò là gì?
A. Diễn đạt cảm xúc, tâm trạng của con người.
B. Thẹn thùng, ngượng ngùng nhưng có phần thích thú.
C. Chỉ hoạt động hô hấp của con người.
D. Sự quang hợp của lá cây mía tạo ra khí ô-xi
Câu 7: Chỉ ra các biện pháp tu từ trong những dòng thơ sau:
Ao làng trăng tắm, mây bơi
Nước trong như nước mắt người tôi yêu.
A. nhân hóa
B. nhân hóa và so sánh
C. so sánh
D. liệt kê
Câu 8: Hãy chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau:
Qua tìm hiểu câu tục ngữ: “Trăm hay không bằng tay quen”, chúng ta thấy kinh nghiệm của ông cha ta thể hiện trong các câu tục ngữ thật là quý báu nhưng không hẳn kinh nghiệm nào cũng xác đáng hoàn toàn.
(Trần Đình Sử)
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu lời đối thoại được dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn trong câu văn.
Câu 9: Hãy chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau:
Suy cho cùng, chân lí, những chân lí của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”,...
(Đức tính giản dị của Bác Hồ)
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí,... dẫn trong câu văn.
D. Cả ba nội dung trên đều sai.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Câu nào sau đây sử dụng dấu ngoặc kép không đúng?
A. “Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi.”
B. "Trước năm 1914, họ chỉ những tên da đen bẩn thỉu, những tên "An-nam- mít" bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui chơi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu", những người bạn hiền của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cái danh hiệu tối cao là "chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do"
C. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,…ra đời.
D. Giờ ông lão trắng tay, "mất" tất cả mọi thứ mà nhiều người hằng mong ước: nhà cửa, vợ con, sự nghiệp.
Câu 2: Khi viết: “Cũng may thị Nở vào” thì tác giả cho rằng:
A. Việc “thị Nở vào” là một việc chưa xảy ra.
B. Việc “thị Nở vào” là một việc có thể xảy ra.
C. Việc “thị Nở vào” là một việc đã xảy ra.
D. Việc “thị Nở vào” là một việc chắc chắn xảy ra.
Câu 3: Cho 2 câu:
a. Bây giờ mới tám giờ.
b. Bây giờ đã tám giờ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong cả 2 câu, người nói (viết) không thể hiện thái độ hay cách đánh giá nào cả.
B. Trong cả 2 câu, người nói (viết) cho rằng “tám giờ” là muộn.
C. Trong cả 2 câu, người nói (viết) cho rằng “tám giờ” là sớm.
D. Hai câu biểu thị 2 thái độ hay cách đánh giá khác nhau của người nói (viết).
4. VẬN DỤNG NÂNG CAO
Câu 1: Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp?
A. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế nào mà lão xử với tôi như thế này vậy?”
B. Kết cục, anh chàng “ hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
C. “Những ngày thơ ấu” (Nguyên Hồng) chủ yếu là những kỉ niệm đau buồn, tủi cực của một đứa trẻ sinh ra trong một gia đình bất hòa.
D. Chỉ cái thứ "mặt sắt" mà "ngây vì tình" ấy quả không lấy gì làm đẹp.
Câu 2: Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai?
A. "Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 8" là cả một bầu trời tri thức của học sinh muốn được khám phá.
B. Cái An nhỏ nhẹ nói với chị Liên: "Em thắp đèn lên chị nhé?"
C. Cái dáng "to con" của anh người hầu làm cả đám con nít đang chơi cuối phố cười ầm cả lên.
D. Tác phẩm "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao là một kiệt tác nghệ thuật của nền văn học nước nhà.
Câu 3: Trong đoạn văn sau, những từ nào đặt trong dấu ngoặc kép được hiểu theo nghĩa đặc biệt?
Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi: “Điếu, mày”; tiếng tên lính thưa: “Dạ”; tiếng thầy đề hỏi: “Bẩm, bốc”; tiếng quan lớn truyền: “Ừ”. Kẻ này: “Bát sách! Ăn”. Người kia: “Thất văn... Phỗng”, ...
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
A. “Điếu, mày”
B. “Dạ”, “Ừ”
C. “Bẩm, bốc”
D. “Thất văn... Phỗng”
=> Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)