Phiếu trắc nghiệm công nghệ 7 cánh diều ôn tập chủ đề 1: Trồng trọt và lâm nghiệp (P3)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghệ 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 1: Trồng trọt và lâm nghiệp (P3). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 cánh diều (bản word)
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1.
TRỒNG TRỌT VÀ LÂM NGHIỆP (PHẦN 3)
Câu 1:
A. Giảm 55% lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
B. Tiến hành xử phạt nặng các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
C. Bảo vệ nghiêm ngặt những khu rừng nguyên sinh.
D. Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.
Câu 2:
A. Năng lượng từ than.
B. Năng lượng từ thủy điện.
C. Năng lượng từ Mặt Trời.
D. Năng lượng từ dầu mỏ.
Câu 3:
A. 51,7%.
B. 52,7%.
C. 53,7%.
D.54,7%.
Câu 4:
A. Mưa lũ.
B. Cháy rừng.
C. Nắng nóng.
D. Sạt lở đất.
Câu 5:
A. Thu hút người lao động từ bên ngoài.
B. Khuyến khích sinh đẻ.
C. Kéo dài độ tuổi lao động.
D. Thực hiện chính sách một con.
Câu 6: Trong những yếu tố ảnh hưởng đến cây trồng, yếu tố nào không thể thay đổi?
A. Sự cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
B. Năng lượng bức xạ, thành phần khí quyển
C. Cấu trúc của đất và thành phần không khí trong đất
D. Các yếu tố sinh học
Câu 7: Các phương pháp tưới nước cho cây trồng là:
A. Tưới tràn cho nước chảy tràn trên mặt ruộng.
B. Tưới rãnh cho nước chảy vào rãnh, nước thấm vào luống tới rễ cây.
C. Tưới phun mưa hoặc tưới nhỏ giọt hoặc tưới ngầm
Câu 8: Chuẩn bị hạt giống gồm có mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
Câu 9: Vì sao phương thức trồng trọt đang chuyển dần sang hướng hình thành các vùng chuyên canh cây trồng?
A. Tạo cảnh quan đẹp mặt cho khách du lịch, giúp môi trường xanh, sạch.
B. Do sở thích và khả năng canh tác của người lao động.
C. Do nhu cầu sử dụng sản phẩm cây trồng của người lao động.
D. Tạo thuận lợi cho việc canh tác, ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học kĩ thuật.
Câu 10: Các nhóm cây trồng được phân chia thành: cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm là dựa vào cách phân loại nào sau đây?
A. Theo nguồn gốc cây trồng.
B. Theo thời gian sinh trưởng.
C. Theo mục đích sử dụng.
D. Theo chức năng của sản phẩm.
Câu 11: Giá thể sử dụng để giâm cành là gì?
A. Đất
B. Xơ dừa
C. Cát
Câu 12: Bước 2 của quy trình giâm cành là gì?
A. Chuẩn bị giá thể giâm cành
B. Chuẩn bị cành giâm
C. Giâm cành vào giá thể
Câu 13: Rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường là rừng gì?
A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
Câu 14: Mục đích của rừng đặc dụng là gì?
A. Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
B. Sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường
C. Được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về triển vọng của ngành trồng trọt nước ta?
A. Việt Nam có điều kiện tự nhiên đa dạng, thuận lợi cho v phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau.
B. Có thế mạnh về phát triển tất cả các loại cây trồng phục vụ nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
C. Áp dụng các phương thức, công nghệ trồng trọt tiên tiến theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm: nông nghiệp hữu cơ, an toàn, nông nghiệp công nghệ cao,...
D. Người nông dân Việt Nam sáng tạo, ham học hỏi sẽ chủ động cập nhật kiến thức, công nghệ mới trong trồng trọt để góp phần nâng cao vị thế của sản xuất nông nghiệp Việt Nam.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi loại cây trồng có phương pháp thu hoạch khác nhau là do đặc điểm của từng loại cây trồng và sở thích thu hoạch của người nông dân.
B. Mỗi loại cây trồng có phương pháp thu hoạch khác nhau là do đặc điểm của từng loại cây trồng và nhu cầu sử dụng sản phẩm của con người.
C. Mỗi loại cây trồng có phương pháp thu hoạch khác nhau là do nhu cầu sử dụng sản phẩm của con người và giá thành của sản phẩm.
D. Mỗi loại cây trồng có phương pháp thu hoạch khác nhau là do nhu cầu xuất khẩu và nhập khẩu của sản phẩm cây trồng.
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của các cây con được tạo ra từ nhân giống vô tính?
A. Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ
B. Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính mang các đặc điểm giống với cây mẹ.
C. Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ.
D. Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ.
Câu 18: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng phòng hộ?
A. Sản xuất, kinh doanh gỗ và các loại lâm sản.
B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật.
C. Bảo vệ đất, chống xói mòn.
D. Phục vụ du lịch và nghiên cứu.
Câu 19: Các công nghệ sản xuất tiên tiến trong trồng trọt công nghệ cao như
A. Thuỷ canh, khí canh
B. Nông nghiệp thông minh,
C. Nông nghiệp chính xác
Câu 20: Hãy chọn yêu cầu kĩ thuật của công việc tưới nước và bón phân khi chăm sóc cây trồng:
A. Bón nhiều phân, đặc biệt là phân đạm.
B. Tưới nước, bón phân phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng của cây trồng.
C. Tưới nước và bón phân cho cây với lượng nhiều hơn nhu cầu của cây trồng.
D. Tưới nước và bón phân với lượng ít hơn so với nhu cầu của cây trồng.
Câu 21: Nhóm cây nào dưới đây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành?
A. Cây mía, cây cam, cây ổi.
B. Cây mía, cây sắn, cây rau ngót.
C. Cây rau mồng tơi, cây bắp, cây đậu.
D. Cây bạc hà, cây mía, cây bắp.
Câu 22: Vườn quốc gia Cát Bà thuộc loại rừng nào sau đây?
A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
Câu 23: Em hãy sắp xếp các bước sau đây để thực hiện nhân giống bằng phương pháp giâm cành
(1) Khu vực chăm sóc cành giâm đảm bảo được che sáng, che mưa hợp lí. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Sau khoảng 15 – 20 ngày, kiểm tra nếu thấy ra rễ nhiều và chuyển màu từ trắng sang vàng thì phải chuyển ra vườn ươm.
(2) Cắt vát cành giâm thành từng đoạn khoảng 7 – 10 cm, mỗi đoạn có từ 2 đến 4 lá, cắt bớt phiến lá.
(3) Cắm cành giảm xuống đất hơi chếch, cắm sâu từ 3 đến 5 cm.
(4) Xử lí cành giâm bằng cách nhúng gốc cảnh giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, ngập từ 1 đến 2 cm, trong khoảng 5 – 10 giây.
(5) Chọn cành giâm. Chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già), khỏe mạnh, không bị sâu bệnh.
A. (1) – (2) – (3) – (4) – (5)
B. (5) – (2) – (4) – (3) – (1)
C. (1) – (2) – (3) – (4) – (5)
D. (1) – (3) – (4) – (2) – (5)
Câu 24: Hãy lựa chọn những phương án đúng về vai trò chủ yếu của rừng sản xuất.
(1) Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng.
(2) Cung cấp gỗ, củi cho con người.
(3) Phục vụ nghiên cứu khoa học.
(4) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
(5) Điều hoà khí hậu.
(6) Cung cấp nguồn dược liệu cho con người.
(7) Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.
Đáp án đúng là:
A. (4), (6), (7)
B. (2), (4), (5)
C. (2), (4), (6)
Câu 25: Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?
A. 20%
B. 30%
C. 40%
=> Giáo án công nghệ 7 cánh diều bài: Ôn tập chủ đề 1. Trồng trọt và lâm nghiệp