Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 cánh diều Bài 5 Văn bản: Ca Huế
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 cánh diều Bài 5 Văn bản: Cá Huế. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ THI 15 PHÚT – VĂN BẢN: TIẾNG GÀ TRƯA
ĐỀ SỐ 1
- Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Chọn chữ cái trước câu có đáp án trả lời đúng.
Câu 1: Văn bản thông tin này giới thiệu về hoạt động hay trò chơi gì?
- Trình diễn ca nhạc Huế
- Trình diễn múa ca nhạc Huế
- Trình diễn cả múa và hát
- Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Hoạt động hay trò chơi đó có những quy tắc, luật lệ nào cần lưu ý?
- Môi trường diễn xướng (không gian hẹp, không có ánh mặt trời)
- Số lượng người trình diễn và người nghe
- Số lượng nhạc cụ
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Cách trình bày của văn bản (nhan đề, sa pô, các tiểu mục, sự kết hợp kênh chữ và kênh hình,…) có tác dụng gì?
- Nhan đề “Ca Huế” ngắn gọn, trực tiếp đưa ra đối tượng chính của văn bản giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được chủ đề.
- Nhan đề “Ca Huế” súc tích, trực tiếp đưa ra đối tượng chính của văn bản giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được chủ đề.
- Nhan đề “Ca Huế” ngắn gọn, gián tiếp đưa ra đối tượng chính của văn bản giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được chủ đề.
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 4: Ở phần (2), những thông tin nào thể hiện quy tắc, luật lệ của ca Huế?
- Thông tin về môi trường diễn xướng
- Thông tin về số người trình diễn
- Thông tin về số lượng và các loại nhạc cụ.
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 5: Hai phong cách trình diễn ca Huế có gì khác nhau?
- Quan hệ giữa người biểu diễn và người thưởng thức
- Độ am hiểu của người thưởng thức
- Hoạt động đi kèm
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 6: Câu văn nào trong văn bản đã khái quát được giá trị của hoạt động ca Huế?
- Câu cuối cùng của văn bản
- Câu thứ 2 cùng văn bản
- Câu đầu cùng của văn bản
- Câu thứ 3 cùng của văn bản
- Tự luận
Câu 1. (1 điểm) Nêu thể loại, PTBĐ của tác phẩm
Câu 2. (3 điểm) Theo em, những yếu tố nào đã đưa ca Huế trở thành một thể loại âm nhạc đỉnh cao trong nền âm nhạc truyền thống Việt Nam?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
ĐỀ SỐ 2
- Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Môi trường diễn xướng của ca Huế thường ở trong một không gian hẹp, số lượng người trình diễn và người nghe hạn chế, do tính chất nghe hạn chế, do tính chất của âm nhạc mang tính tâm tình, tự sự… Số lượng có khoảng từ 8 đến 10 người, trong đó số lượng nhạc công có từ 5 đến 6 người. Ca sĩ, nhạc công sẽ hòa đàn và hát các bài bản trong các nhạc mục của ca Huế. Biên chế của dàn nhạc phải sử dụng đạt chuẩn 4 hoặc 5 nhạc cụ trong dàn ngũ tuyệt cổ điển, bao gồm: đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn nhị, đàn tranh, đàn tam và tùy theo từng trường hợp”
(Trích Ca Huế)
Câu 1: Đoạn văn đề cập đến nội dung gì?
- Số lượng người tham gia trong ca Huế
- nguồn gốc của ca Huế
- môi trường diễn xướng của ca Huế
- quy định và luật lệ của ca Huế
Câu 2: Những thông tin nào thể hiện quy tắc, luật lệ của ca Huế?
- Thông tin về môi trường diễn xướng
- Thông tin về số người trình diễn
- Thông tin về số lượng và các loại nhạc cụ.
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Đoạn văn trên dùng phương thức biểu đạt chính là gì?
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Tự sự
- Nghị luận
Câu 4: Số lượng người trình diễn cho một buổi ca huế có khoảng bao nhiêu người?
- 5 - 6 người
- 4 - 5 người
- 8 - 10 người
- 10 -15 người
Câu 5: Hoạt động hay trò chơi đó có những quy tắc, luật lệ nào cần lưu ý?
- Môi trường diễn xướng (không gian hẹp, không có ánh mặt trời)
- Số lượng người trình diễn và người nghe
- Số lượng nhạc cụ
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 6: Biên chế của dàn nhạc phải sử dụng đạt chuẩn 4 hoặc 5 nhạc cụ trong dàn ngũ tuyệt cổ điển, bao gồm?
- Đàn tranh
- Đàn tì bà
- Đàn nhị
- Cả 3 đáp án trên
- Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Bài thơ được chia làm mấy phần và nội dung chính mỗi phần là gì?
Câu 2: (2 điểm) Theo quy định ca Huế, dàn nhạc có biên chế như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN