Câu hỏi tự luận tin học 7 cánh diều Chủ đề E Bài 2: Làm quen với trang tính

Bộ câu hỏi tự luận tin học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chủ đề E Bài 2: Làm quen với trang tính. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tin học 7 cánh diều.

Xem: => Giáo án tin học 7 cánh diều (bản word)

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI TRANG TÍNH (15 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Sổ tính là gì?

Trả lời:

Sổ tính là một tệp của chương trình bảng tính điện tử, gồm nhiều trang tính.

Câu 2: Các cột và hàng của trang tính được biểu diễn như thế nào?

Trả lời:

- Các cột của trang tính được xếp thứ tự theo chữ cái in hoa A, B, C,… các chữ cái này đồng thời là tên cột.

- Các hàng của trang tính được xếp thứ tự các số 1, 2, 3,… các số này đồng thời là tên hàng.

Câu 3: Ô là gì và dạng của địa chỉ ô là gì?

Trả lời:

Mỗi ô là giao của một cột với một hàng. Ghép tên cột với tên hàng ta được tên ô, cũng gọi là địa chỉ ô và chúng có dạng là: <địa chỉ ô> = <tên cột><tên hàng>

Ví dụ: A3, B5, D9,…

Câu 4: Các thao tác chúng ta có thể làm với hàng và cột là gì?

Trả lời:

Các thao tác chúng ta có thể làm với hàng và cột là:

- Điều chỉnh độ rộng cột.

- Điều chỉnh độ cao hàng.

- Chèn thêm cột trống.

- Chèn thêm hàng trống.

- Xóa toàn bộ hàng, toàn bộ cột.

II. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Thao tác gõ nhập dữ liệu mới vào một ô có gì khác với sửa chữa dữ liệu trong ô?

Trả lời:

- Nhập dữ liệu mới: ta chỉ cần chọn vào ô và tiến hành nhập dữ liệu. Sau khi nhập xong ấn Enter hoặc tab hoặc mũi tên để kết thúc.

- Khi ta sửa chữa dữ liệu:

Bước 1. Đưa con trỏ soạn thảo vào ô cần sửa dữ liệu: nháy đúp chuột hoặc chọn ô rồi nhấn F2. Dữ liệu cũ vẫn còn, con trỏ soạn thảo nhấp nháy ở trong ô dữ liệu cần sửa.

Bước 2. Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí sai, sửa lại chỗ sai.

Câu 2: Nếu nhìn thấy trong một ô tính có các ký hiệu “######” thì có nghĩa là gì?

Trả lời:

Khi xuất hiện các kí hiệu “######” thì có nghĩa là: Ô đó có độ rộng chưa đủ nên không hiển thị hết chữ số.

Câu 3: Nêu các bước chèn thêm cột và hàng trống.

Trả lời:

- Các bước chèn thêm cột trống là:

+ Bước 1: Nháy vào một cột (cột bên phải cột mình muốn chèn).

+ Bước 2: Trong dải lệnh Home, nháy chuột vào lệnh Insert trong nhóm lệnh Cells. Hoặc có thể nháy phải chuột và chọn lệnh Insert. Một cột mới sẽ được chèn thêm vào bên trái cột đã chọn.

- Các bước chèn thêm hàng trống là:

+ Bước 1: Nháy vào một hàng (hàng bên dưới hàng mình muốn chèn).

+ Bước 2: Trong dải lệnh Home, nháy chuột vào lệnh Insert trong nhóm lệnh Cells. Hoặc có thể nháy phải chuột và chọn lệnh Insert. Một hàng mới sẽ được chèn thêm vào bên trên hàng đã chọn.

Câu 4: Dữ liệu là số và dữ liệu là văn bản thì khi nhập dữ liệu sẽ được căn chỉnh như thế nào?

Trả lời:

Nếu dữ liệu nhập và là số thì sẽ được căn thẳng theo biên phải (của ô), còn dữ liệu văn bản thì sẽ được căn thẳng theo biên trái (của cột).

 

III, VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Thực hiện mỗi thao tác và trả lời câu hỏi:

  1. Chọn một ô (hoặc một cột, một hàng), điều gì cho em biết thao tác chọn đó đã thành công?
  2. Kéo thanh cuộn đứng xuống dưới, các tên hàng sẽ thay đổi như thế nào?
  3. Kéo thanh cuộn ngang sang phải, các tên cột sẽ thay đổi như thế nào?

Trả lời:

  1. Khi chọn một ô (hoặc một cột, một hàng) dấu hiệu nhận biết là có hình chữ nhật màu xanh bao quanh ô (hoặc một cột, một hàng).
  2. Kéo thanh cuộn đứng xuống dưới thì các tên hàng trước đó sẽ đẩy lên phía trên.
  3. Kéo thanh cuộn ngang sang phải, các tên cột thì các cột trước đó sẽ bị dồn sang bên tay trái.

Câu 2: Cho một địa chỉ ô ví dụ F15. Em hãy:

1) Viết địa chỉ ô kề: trên, dưới, trái, phải.

2) Viết địa chỉ ô kề chéo: dưới phải, trên trái.

Trả lời:

1) Các ô liền kề F15: trên =F14, dưới =F16, trái=E15, phải=G15.

2) Các ô kề chéo F15: dưới phải = G16, trên trái =E14.

Câu 3: Nháy chuột chọn E5, cho biết ô nào sẽ được chọn sau khi:

1) Nhấn phím Enter

2) Nhấn phím Tab

3) Nhấn một phím mũi tên

Trả lời:

1) Ô E6

2) Ô F5

3) Ô kề E5 theo hướng mũi tên. Ví dụ:

- Mũi tên → : ô F5

- Mũi tên ← : ô D5

- Mũi tên : ô E4

- Mũi tên : ô E6

Câu 4: Nháy chuột chọn ô D8, cho biết ô nào sẽ được chọn sau khi giữ phím Shift và:

1) Nhấn phím Enter.

2) Nhấn phím Tab.

3) Nhấn một phím mũi tên.

Trả lời:

1) Ô D7; nhấn Shift + Enter = lên theo cột, ngược với nhấn Enter = xuống theo cột.

2) C8; nhấn Shift + Tab = lùi theo hàng, ngược với Tab = tiến theo hàng.

3) Nhấn một phím mũi tên, mở rộng khối các ô được viền khung theo hướng mũi tên.

Câu 5: Kết quả khi nháy chuột chọn cột D, sau đó nháy chuột phải và chọn nút lệnh Insert là gì?

Trả lời:

Kết quả sẽ là: Một cột trống sẽ được chèn vào bên trái của D và Cột E bây giờ là cột D cũ.

Câu 6: Kết quả khi nháy chuột chọn hàng 6 có chứa dữ liệu, sau đó nháy chuột phải và chọn nút lệnh Delete là gì?

Trả lời:

Kết quả sẽ là: Hàng 6 sẽ bị xóa và Hàng 7 cũ bây giờ là Hàng 6.

IV. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Bài tập thực hành:

Tạo bảng Excel để tính chỉ số BMI của những người thân trong gia đình em hoặc các bạn trong lớp rồi đổi tên trang tính là BMI.

Trả lời:

Gợi ý làm bảng:

=> Giáo án tin học 7 cánh diều bài 2: Làm quen với trang tính (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận tin học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay