Phiếu trắc nghiệm Hoá học 7 kết nối Ôn tập Chương 2: Phân tử - Liên kết hoá học (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Phân tử - Liên kết hoá học (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)

CHƯƠNG 2: PHÂN TỬ. LIÊN KẾT HÓA HỌC

Câu 1: Phân tử Amoniac (NH3): Biết khối lượng phân tử của N là 14, của H là 1. Khối lượng phân tử của Amoniac là:

  1. 17 amu
  2. 18 amu
  3. 19 amu
  4. 20 amu

Câu 2: Trong phân tử Amoniac (NH3): Tỉ lệ khối lượng N với H là

  1. 10:3
  2. 11:3
  3. 12:3
  4. 13:3

Câu 3: Khi hình thành phân tử NH3, nguyên tử N đã:

  1. Nhận 2e
  2. Nhường 2e
  3. Nhận 3e
  4. Nhường 3e

Câu 4: Hóa trị của N và H trong phân tử NH3 lần lượt là:

  1. -1, +1
  2. -1, +3
  3. -3, +1
  4. -2, +4

Câu 5: Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4.

Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C và nguyên tử H tương ứng với một liên kết cộng hoá trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử H?

  1. 2.
B. 4
  1. 8
  2. 10

Câu 6: Than chì, than gỗ, kim cương được tạo nên từ

  1. Carbon.
  2. Đồng (copper).
  3. Hydrogen.
  4. Lithium.

Câu 7: Đơn chất được phân loại thành

  1. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
  2. Kim loại, chất tan, kết tủa.
  3. Kim cương, bán dẫn, phi kim.
  4. Kim loại, phi kim, khí hiếm.

Câu 8: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm chứa

  1. 8 electron (trừ He chứa 2 electron).
  2. 10 electron (trừ He chứa 2 electron).
  3. 8 electron (trừ Ne chứa 2 electron).
  4. 10 electron (trừ Ne chứa 2 electron).

Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia các (1)…….. để đạt được lớp electron ngoài cùng giống (2)…… bằng cách (3)………. các electron”

  1. (1) liên kết hóa học; (2) khí hiếm; (3) liên kết chặt chẽ.
  2. (1) mạng tinh thể; (2) khí hiếm; (3) liên kết chặt chẽ.
  3. (1) mạng tinh thể; (2) khí hiếm; (3) nhường, nhận hay dùng chung.
  4. (1) liên kết hóa học; (2) khí hiếm; (3) nhường, nhận hay dùng chung.

Câu 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng (1)……… của nguyên tố kèm theo (2)……… ở chân (3)………….. kí hiệu hóa học”

  1. (1) kí hiệu hóa học; (2) chỉ số; (3) bên trái.
  2. (1) kí hiệu hình học; (2) chỉ số; (3) bên phải.
  3. (1) kí hiệu hóa học; (2) chỉ số; (3) bên phải.
  4. (1) kí hiệu hình học; (2) chỉ số; (3) bên trái.

Câu 11: Công thức hóa học C chỉ

  1. Carbon kim cương.
  2. Carbon than chì.
  3. Cả hai đáp án A, B.
  4. Tất cả đáp án đều sai.

Câu 12: Đèn neon chứa

  1. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon.
  2. Các phân tử khí neon Ne2.
  3. Các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.
  4. Một nguyên tử neon.

Câu 13: Một bình khí oxygen chứa

  1. Các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau.
  2. Các phân tử O2.
  3. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen.
  4. Một nguyên tử O2.

Câu 14: Nguyên tử thuộc nguyên tố H có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố H phải nhận bao nhiêu electron

  1. 7.
  2. 3.
  3. 1.
  4. 9.

Câu 15: Nguyên tử thuộc nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Cl phải nhận bao nhiêu electron

  1. 3.
  2. 1.
  3. 2.
  4. 4.

Câu 16: Sắt là một kim loại. Công thức hóa học của đơn chất sắt là

  1. Fe2.
  2. FE.
  3. Fe.
  4. Fe2.

Câu 17: Công thức hóa học của nước là H2O. Chọn đáp án sai

  1. Một phân tử nước có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O.
  2. Phân tử nước có khối lượng 16 amu.
  3. Phân tử nước được tạo thành từ hai nguyên tố hydrogen và oxygen.
  4. Trong phân tử nước có 2 cặp electron dùng chung.

Câu 18: Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride.

  1. B.
  2. D.
  3. C.
  4. A.

Câu 19: Phân tử ammonia (NH3) gồm một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen. Có bao nhiêu cặp electron dùng chung trong phân tử ammonia

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 20: Hợp chất FexO3 có khối lượng 160 amu. Hợp chất của Fe có hóa trị tương ứng với nhóm nguyên tử NO3

  1. Fe2(NO)3.
  2. Fe(NO)2.
  3. Fe(NO)3.
  4. Fe3NO.

Câu 21: Cho phân tử Z có công thức phân tử NaxOy, biết phần trăm khối lượng nguyên tố oxygen trong Z là 25, 8%. Xác định x, y

  1. 3, 2.
  2. 2, 1.
  3. 2, 3.
  4. 1, 3.

Câu 22: Trong ion  có tổng số hạt bằng 26, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định X

  1. S.
  2. O.
  3. C.
  4. N.

Câu 23: Trong ion  có tổng số hạt bằng 79, biết trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Xác định X

  1. Al.
  2. Fe.
  3. Mn.
  4. Ca.

Câu 24: Cho công thức hóa học của hợp chất (X) có dạng Fex(SO4)3, khối lượng của hợp chất X là 400 amu. Hóa trị của sắt trong hợp chất này là

  1. III.
  2. I.
  3. IV.
  4. II.

Câu 25: Khi phân tích hợp chất (X) chứa 27,273% carbon và còn lại là oxygen. Hóa trị của cacbon trong hợp chất trên là

  1. II.
  2. IV.
  3. I.
  4. III.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay