Phiếu trắc nghiệm Hoá học 7 chân trời Ôn tập Chủ đề 2: Phân tử (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chủ đề 2: Phân tử (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hóa học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TỬ

Câu 1: Trong dãy các chất sau, dãy nào toàn đơn chất

  1. H2, O2, Br2
  2. KCl, O3
  3. H2, H2O,
  4. FeO, H20, CO2

Câu 2: Hợp chất FexO3 có khối lượng phân tử là 160, giá trị của x là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 3: Cho các ion: K+, Mg2+, SO42-, Cl-, NH4+, NO3-. Có bao nhiêu ion dương?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Câu 4: Muối NaCl có tỉ lệ khối lượng giữa Na và Cl là

  1. 46:71
  2. 46
  3. 71
  4. 1:1

Câu 5: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl

  1. Nhường 1 e
  2. Nhận 1e
  3. Nhường 2e
  4. Nhận 2e

Câu 6: Ozone tạo nên từ nguyên tố

  1. Nitrogen
  2. Hydrogen
  3. Oxygen
  4. Carbon

Câu 7: Khối lượng phân tử là

  1. Tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử
  2. Tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử
  3. Tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử
  4. Khối lượng của nhiều nguyên tử

Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường (1)…….., bền và chỉ tồn tại (2)………, trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác lại có xu hướng (2)……... với nhau”

  1. (1) dễ cháy; (2) độc lập; (3) kết hợp
  2. (1) trơ; (2) ở dạng tinh thể; (3) kết hợp
  3. (1) trơ; (2) độc lập; (3) kết hợp
  4. (1) trơ; (2) độc lập; (3) phản ứng

Câu 9: Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể đạt được lớp electron ngoài cùng của khí hiếm bằng cách

  1. Tạo thành các chất khí.
  2. Tạo thành hỗn hợp.
  3. Tạo thành liên kết hóa học.
  4. Tạo thành mạng tinh thể.

Câu 10: Kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học đối với

  1. Tất cả các đáp án dưới đây.
  2. Các đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại.
  3. Các đơn chất tạo thành từ nguyên tố khí hiếm.
  4. Các đơn chất tạo thành từ một số nguyên tố phi kim.

Câu 11: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Một số (1)…….. có phân tử gồm hai hay ba nguyên tử liên kết với nhau thì thêm (2)…….. này ở chân bên phải (3)…….. ta được công thức hóa học của đơn chất phi kim đó”

  1. (1) Phi kim; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.
  2. (1) Khí hiếm; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.
  3. (1) Khí hiếm; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hình học.
  4. (1) Phi kim; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.

Câu 12: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là

  1. Một hỗn hợp
  2. Một hợp chất
  3. Một đơn chất
  4. Một nguyên tố hóa học

Câu 13: Một phân tử ozone chứa ba nguyên tử oxygen. Ozone là

  1. Một nguyên tố hóa học
  2. Một khí hiếm.
  3. Một hợp chất
  4. Một đơn chất

Câu 14: Nguyên tử thuộc nguyên tố Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Na phải nhường đi bao nhiêu electron

  1. 4.
  2. 1.
  3. 3.
  4. 7.

Câu 15: Tại sao Helium được sử dụng để bơm vào khí cầu thay thế cho hydrogen

  1. Helium nhẹ hơn không khí.
  2. Helium là khí trơ, rất khó cháy hay nổ.
  3. Hydrogen là chất khí dễ cháy nổ.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: Đơn chất chlorine bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử chlorine. Công thức hóa học của đơn chất chlorine là

  1. Cl2.
  2. Cl2.
  3. Cl.
  4. .

Câu 17: Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là

  1. cO2.
  2. Co2.
  3. CO2.
  4. CO2.

Câu 18: Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride.

  1. B.
  2. D.
  3. C.
  4. A.

Câu 19: Cho dãy sắt, không khí trong quả bóng bay, nước biển, nước cất, nhôm, nước đường, thủy ngân, giấm ăn. Số hỗn hợp là

  1. 3.
  2. 1.
  3. 4.
  4. 2.

Câu 20: Phân tử ammonia (NH3) gồm một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen. Có bao nhiêu cặp electron dùng chung trong phân tử ammonia

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 21: Dãy gồm các chất cộng hóa trị

  1. NaCl, KBr, N2, HCl.
  2. HCl, CaO, K2O, H2.
  3. LiF, CO, CuO, O2.
  4. NH3, C2H6, O2, Br2.

Câu 22: Hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất nào sau đây lớn nhất

  1. H2S.
  2. SO3.
  3. Al2S3.
  4. SO2.

Câu 23: Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là

  1. 0,9 g.
  2. 0,8 g.
  3. 1,6 g.
  4. 1,2 g.

Câu 24: Cho hợp chất HNO3. Chọn đáp án sai

  1. Trong hợp chất HNO3 có liên kết ion.
  2. Hợp chất HNO3 tạo thành từ 3 nguyên tử.
  3. Trong hợp chất HNO3 có liên kết cộng hóa trị.
  4. Hợp chất HNO3 tạo thành từ 3 nguyên tố.

Câu 25: Một hợp chất (X) có thành phần khối lượng là: 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất (X) là

  1. II.
  2. III.
  3. IV.
  4. V.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay