Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất cuả hợp chất trong một chu kì
Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất cuả hợp chất trong một chu kì. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 7: XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI THÀNH PHẦN VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CUẢ HỢP CHẤT TRONG MỘT CHU KÌ
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính base của nguyên tố thay đổi như thế nào?
Trả lời
Tính base giàm dần
Câu 2: TRong một chu kì theo chiều tăng của điện tính hạt nhân tính acid của nguyên tố thay đổi như thế nào?
Trả lời
Tính axit tăng dần
Câu 3: Khi tác dụng với nước basic oxide tạo ra sản phẩm gì?
Trả lời
Tạo ra base
Câu 4: Khi tác dụng với nước acidic oxide tạo ra sản phẩm gì?
Trả lời
Tạo ra acidic
2. NHẬN BIẾT
Câu 1: Sắp xếp các Acid sau theo dãy tăng dần: H2SO4, H2SiO3, H3PO4.
Trả lời
H2SiO3, H3PO4, H2SO4
Câu 2: Sắp xếp các base sau theo thứ tự tăng dần trong dãy sau: MgO, Na2O, Al2O3
Trả lời
Vì Na, Mg, Al cùng thuộc nhóm chu kì 3 mà ZNa < ZMg < ZAl
=> Al2O3, MgO, Na2O
Câu 3: Cho các nguyên tố hóa học: Mg, Al, Si và P. Nguyên tố nào trong số trên có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R2O3?
Trả lời
Vì Al thuộc nhóm IIIA nên công thức oxide tương ứng là R2O3
Câu 4: Trong các Hydroxide dưới đây, nguyên tố nào có hydroxide mạng nhất: H2SO4; H2SeO4, HClO4, HBrO4
Trả lời
HClO4 vì
Cl và S cùng thuộc chu kì 3 mà ZS < ZCl nên tính acid HClO4 > H2SO4
Br và Se cùng thuộc chu kì 4 mà ZSe < ZBr nên tính acid HBrO4 > HSeO4
Cl và Br cùng thuộc nhóm VIIA mà ZCl >ZBr nên tính acid HClO4 > HBrO4
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R là ?
Trả lời
R thuộc nhóm VIIA nên công thức oxide của R là R2O7
Câu 2: Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong đó, R chiếm có 40% về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là.
Trả lời
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 31,24 gam hỗn hợp hai muối cacbonate của hai kim loại X và Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 5,6 lít CO2. Xác định hai kim loại X và Y
Trả lời
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,9081 gam hỗn hợp muối cacbonate của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Tìm hai kim loại.
Trả lời
Câu 5: Cho hỗn hợp 3 muối ACO3, BCO3, XCO3 tan trong dung dịch HCl 2M vừa tạo ra 0,2 mol khí. Tính thể tích HCl đã dùng
Trả lời
4.VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Nguyên tố A là một phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là AO3. A tạo với B một hợp chất có công thức BA2, trong đó B chiếm 46,67% khối lượng. Xác định hai nguyên tố A và B.
Trả lời
A là kim loại nên A thuộc nhóm A
Câu 2: Cho 8gam oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IVA tác dụng vừa đủ với NaOH 8% thì sau phản ứng thu được dung dịch muối trung hòa có nồng đọo 10,15%. Xác định nguyên tố R.
Trả lời
R thuộc nhóm VI A nên oxide cao nhất của R là: RO3