Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 15: phản ứng oxi hóa- khử

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 15: phản ứng oxi hóa- khử. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 kết nối tri thức.

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 15: PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ

1.   NHẬN BIẾT

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong đơn chất bằng bao nhiêu?

Trả lời

Số oxi háo của nguyên tử trong đơn chất bằng 0

Câu 2: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất khử là gì?

Trả lời

Chất khử là chất nhường electron

Câu 3: Quá trình oxi hóa là gì?

Trả lời

Quá trình oxi hóa là quá nhường electron

Câu 4: Nêu nguyên tắc của phản ứng oxi hóa - kh.

Trả lời

Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

2.   THÔNG HIỂU

Câu 1: Trong phản ứng  Cl2 (r) +2KBr (dd) → Br2 (1) + 2KCl (dd), Cl đóng vai trò là chất oxi hóa hay chất khử? Giải thích

Trả lời

Trong phản ứng trên Cl đóng vai trò là chất khử. Vì Cl có số oxi hóa giảm nên nó là chất khử ( từ 0 xuống -1)

Câu 2: Trong phản ứng hóa hóa học: 2K + 2H2O 2KOH + H2, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa.

Trả lời

Ta có :

Hydrogen (trong H2O) có số oxi hóa tăng lên nên nó là chất bị oxi hóa.

Câu 3: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion sau: N2, NO, NO2, N2O4

Trả lời

Câu 4: Xác định số oxi hóa của các ion sau: , , ,

Trả lời

3.   VẬN DỤNG

Câu 1: Lập phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp:

  1. FeO + HNO3 → Fe(NO3) + NO + H2O
  2. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O
  3. KClO3 → KCl+ O2

Trả lời

b.

c.

Câu 2: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 dư theo phương trình hóa học : Al + HNO3 →Al(NO3)3 + NO2 + H2O, thu được 6,72 lít khí N2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x gam muối.

  1. cân bằng phương trình viết các quá khứ oxi hóa chảy ra
  2. Tính giá trị m và x

Trả lời

Câu 3: Hòa tan m gam Cu bằng dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được 0,03 mol NO và 0,02 mol NO2 và dung dịch chứa x gam muối

  1. Viết phương trình phản ứng và các quá trình khử oxi hóa xảy ra
  2. Tính giá trị của m và x

Trả lời

b.

Câu 4: Hòa tan hết 5,6 gam  iron trong sunfuric acid đặc, nóng dư ta thu được khí SO2. Tính thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn

Trả lời

4.   VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Lập phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất , chất khử trong mỗi trường hợp:

  1. FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
  2. FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +H2SO4 + H2O
  3. CuS + HNO3 → Cu(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Trả lời

Câu 2: Hòa tan 15 gam hỗn hợp x gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2,  N2O. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

Trả lời

Câu 3: Để m gam phôi bào ion (A) ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp( B) có khối lượng 30 gam gồm Fe và các oxide FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho b tác dụng hoàn toàn nitric acid dư thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m

Trả lời

Quy đổi hỗn hợp B thành Fe ( x mol) và O (y mol)

Số mol NO :

=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay