Bài tập file word Vật lí 10 kết nối Bài 17: Trọng lực và lực căng

Bộ câu hỏi tự luận Vật lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 17: Trọng lực và lực căng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 10 KNTT.

Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 17: TRỌNG LỰC VÀ LỰC CĂNG

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Định nghĩa lực trọng từ góc độ vật lý.

Trả lời:

Lực trọng là lực tác động xuống dưới mà mọi vật chất trên Trái Đất đều phải chịu.

Câu 2: Trình bày ý nghĩa của trọng lực trong đời sống hàng ngày.

Trả lời:

Trọng lực giữ cho vật chất không bị nổi lên và giúp định hình địa hình trên Trái Đất.

 

Câu 3: Lực căng trong một dây đàn hồi là một loại lực nào?

Trả lời:

Lực căng trong một dây đàn hồi là lực nội lực.

Câu 4: Một vật có trọng lượng 50 N được treo lên từ một dây. Tính giá trị của lực căng trong dây?

Trả lời:

Lực căng trong dây có giá trị bằng trọng lượng của vật, nên là 50 N.

Câu 5: Nếu bạn đứng trên bề mặt mặt trời, trọng lượng của bạn sẽ thay đổi như thế nào so với khi bạn ở trên Trái Đất?

Trả lời:

Trọng lượng sẽ giảm vì trọng lực phụ thuộc vào khối lượng và khoảng cách từ trung tâm hấp dẫn.

2. THÔNG HIỂU

Câu 6: Giải thích vì sao trọng lực được xem là một lực hấp dẫn.

Trả lời:

Trọng lực được xem là lực hấp dẫn vì nó là lực tác động từ một vật lớn (Trái Đất) đến một vật nhỏ (vật chất).

Câu 7: Tại sao trọng lực giảm đi khi chúng ta ở trên núi cao hơn mặt biển?

Trả lời:

Trọng lực giảm khi ở trên núi cao hơn do khoảng cách từ trung tâm Trái Đất đến đối tượng giảm đi.

Câu 8: Tại sao một vật thể nặng hơn lại rơi xuống đất nhanh hơn một vật thể nhẹ hơn khi chúng được thả từ cùng một độ cao?

Trả lời:

Cả hai vật thể rơi xuống đất với cùng một gia tốc do trọng lực, và không phụ thuộc vào khối lượng của chúng.

Câu 9: Trong hệ quy chiếu của Trái Đất, trọng lực được đo bằng đơn vị gì?

Trả lời:

Trong hệ quy chiếu của Trái Đất, trọng lực được đo bằng newton (N).

3. VẬN DỤNG

Câu 10: Mô tả cách trọng lực và lực căng hoạt động trong một chiếc thang máy đang di chuyển.

Trả lời:

Trọng lực và lực căng đều tác động lên người và vật chất trong thang máy. Trọng lực xuống dưới, trong khi lực căng hướng lên trên.

Câu 11: Tại sao người ta cảm nhận trọng lực lớn hơn khi đứng ở một độ cao nhất định so với mặt biển?

Trả lời:

Trọng lực được cảm nhận lớn hơn khi ở độ cao nhất định do giảm khoảng cách từ trung tâm Trái Đất đến người đó.

Câu 12: Nếu bạn đứng ở đỉnh một ngọn núi, có sự thay đổi nào đối với trọng lực và trọng lượng của bạn?

Trả lời:

Trọng lực vẫn hướng xuống, nhưng trọng lượng giảm do khoảng cách từ trung tâm Trái Đất đến bạn tăng lên.

Câu 13: Tại sao lực căng trong một dây đàn hồi không làm thay đổi trọng lực?

Trả lời:

Lực căng trong dây đàn hồi chỉ tác động nội lực trong dây, không ảnh hưởng đến trọng lực xuống dưới.

Câu 14: Tại sao trọng lực trên Mặt Trăng nhỏ hơn so với trên Trái Đất?

Trả lời:

Trọng lực trên Mặt Trăng nhỏ hơn do khối lượng Mặt Trăng nhỏ và khoảng cách từ trung tâm Mặt Trăng đến một đối tượng trên bề mặt Mặt Trăng lớn hơn.

Câu 15: Làm thế nào sự biến đổi của trọng lực ảnh hưởng đến cuộc sống trên một hành tinh khác nếu nó khác biệt so với Trái Đất?

Trả lời:

Sự biến đổi của trọng lực sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc cơ bản và sinh học của các loài sống trên hành tinh đó.

4. VẬN DỤNG CAO

[if gte vml 1]> Câu 16: Hai vật có khối lượng m1 = 30kg; m2 = 20kg được nối với nhau bằng một sợi dây không dân và đặt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát giữa các vật với mặt phẳng ngang là μ1 = μ2 = 0,1. Một người tác dụng vào m1 một lực kéo Fk = 80N song song với mặt bàn

  • a. Tìm gia tốc của mỗi vật?
  • b. Lực căng dây nối giữa hai vật?

Câu 17: Cho hệ như hình vẽ: m1 =5kg; m2 = 2kg; α = 30°, hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là μ = 0,1. Tìm lực căng của dây. Cho đây không dãn và g=10m/s?

Trả lời:

[if gte vml 1]> Câu 18: Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m1 = 0,8 kg; m2 = 0,2 kg. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát; khối lượng của dây và ròng rọc. Ban đầu hệ được giữ đứng yên.Tính gia tốc, lực căng dây khi hệ chuyển động.

Trả lời:

[if gte vml 1]> 

[if !supportLists]-     [endif]Trọng lực [if gte msEquation 12]>P1

[if !supportLists]-     [endif]Phản lực [if gte msEquation 12]>N1

[if !supportLists]-     [endif]Lực căng dây [if gte msEquation 12]>T1

Các lực tác dụng lên vật m2:

[if !supportLists]-     [endif]Trọng lực [if gte msEquation 12]>P2

[if !supportLists]-     [endif]Lực căng dây [if gte msEquation 12]>T2

Định luật II Newton cho các vật: [if gte msEquation 12]>T1= m1a1P2- T2= m2a2

Vì bỏ qua khối lượng của các dây nối và ròng rọc nên a1 = a2 = a và T1 = T2 = T do đó ta có:

[if gte msEquation 12]>T= m1aP2- T= m2a P2 = (m1 + m2)a

[if !supportLists]ð  [endif][if gte msEquation 12]>a=P2m1+ m2=m2gm1+ m2=2 2)

[if !supportLists]ð [endif]Lực căng của sợi dây: T = ma = 0,8.2 = 1,6 N

[if gte vml 1]> Câu 19: Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m1 = 500 g, m2 = 600 g, α = 30o, hệ số ma sát trượt giữa vật m1 và mặt phẳng nghiêng là μ = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc, dây nối. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và sức căng của sợi dây.

[if gte vml 1]> Trả lời:

Phương trình động lực học của các vật:

[if gte msEquation 12]>m1a1= P1+ Fms+ N+ T1

[if gte msEquation 12]>m2a2= P2+ T2

Vì dây không dãn và khối lượng dây không đáng kể nên:

a1 = a2 = a; T1 = T2 = T

Vì P2 > P1sinα nên vật m2 chuyển động xuống, m1 chuyển động lên theo mặt phẳng nghiêng

Với vật m1 chiếu lên các trục Ox và Oy, với vật m2 chiếu lên theo phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, ta có:

m1a = T – P1sinα – Fms (1)

0 = N – Pcosα => N = P1cosα = m1gcosα => Fms = μm1gcosα (2)

m2a = P2 – T = m2g – T (3)

Từ (1), (2), (3) => a = [if gte msEquation 12]>m2g- m1gsinα-μm1gcosαm1+ m2= 2

Thay a vào (3) ta có: T = m2g – m2a = 4,56 N

[if gte vml 1]> Câu 20: Một diễn viên xiếc đi trên một sợi dây mác ngang giữa hai tòa nhà cao tầng. Khi diễn viên đi tới chính giữa dây thì dây chùng xuống với α = 10,0°. Khối lượng của diễn viên xiếc là 50,0 kg, lấy g = 9,8 m/s. Tính lực căng của sợi dây lúc này.

Trả lời:

Các lực tác dụng lên diễn viên xiếc được biểu diễn như hình vẽ

Điều kiện cân bằng: [if gte msEquation 12]>P+ TAD+ TBD=0 (*)

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình

Chiếu (*) lên Ox ta có: TBDcosα – TADcosα = 0 => TAD = TBD = T (1)

Chiếu (*) lên Oy ta có: -P + TBDsinα + TADsinα = 0 (2)

Thay (1) vào (2) ta có: -P + Tsinα + Tsinα = 0 => T = [if gte msEquation 12]>P2sinα ≈1411 N

=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 17: Trọng lực và lực căng (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay