Bài tập file word vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 9: chuyển động ném
Bộ câu hỏi tự luận vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 9: chuyển động ném. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học vật lí 10 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 9: CHUYỂN ĐỘNG NÉM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Định nghĩa chuyển động ném.
Trả lời:
Chuyển động ném là sự di chuyển của vật theo quỹ đạo cong dưới tác động của trọng trường.
Câu 2: Nêu một ví dụ về chuyển động ném trong cuộc sống hàng ngày.
Trả lời:
Ném một quả bóng vào sân để chơi là một ví dụ về chuyển động ném.
Câu 3: Chuyển động ném có thể xảy ra trong môi trường nào?
Trả lời:
Chuyển động ném có thể xảy ra trong không khí, nước, và môi trường không trọng trường.
Câu 4: Làm thế nào góc ném ảnh hưởng đến tầm xa của một vật ném?
Trả lời:
Góc ném lớn có thể tăng tầm xa, nhưng quá lớn có thể làm giảm độ chính xác.
2. THÔNG HIỂU
Câu 5: Tại sao quỹ đạo của vật ném theo chiều ngang có thể là một đường cong parabol?
Trả lời:
Do ảnh hưởng của trọng trường và tốc độ ném tăng theo thời gian.
Câu 6: Một vật được ném theo phương ngang tại độ cao h với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật là?
Trả lời:
Câu 7: Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào có hiệu quả nhất?
Trả lời:
Tăng vận tốc ném
Câu 8: Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là?
Trả lời:
Vậy vận tốc của vật khi chạm đất là:
v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 50 m/s
Câu 9: Bi A có trọng lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng mái nhà ở cùng độ cao thì bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản không khí. Thứ tự chạm đất của 2 bi lần lượt là?
Trả lời:
Cả hai chạm đất cùng lúc
Câu 10: Khi một máy bay đang bay thẳng đều ở độ cao h với tốc độ v0 thì thả rơi một vật. Khi vật chạm đất máy bay cách chỗ thả vật là bao nhiêu?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG
Câu 11: Từ mặt đất quả cầu khối lượng m = 100 g được ném lên thẳng đứng với vận tốc vo. Biết quả cầu đạt độ cao cực đại là 8 m và thời gian từ lúc ném đến lúc trở lại mặt đất là 3s. Lấy g = 10 m/s2. Biết độ lớn lực của không khí là F. Tìm vo và F.
Trả lời:
Gia tốc của vật
Chọn chiều dương hướng lên khi vật ném lên:
hmax = - vo2/2a = vo2/(2g + 2F/m) (1)
Khi vật rơi tự do
Từ (1) (2) và (3) kết hợp với t1 + t2 = 3; hmax = 8 m ⇒ vo = 16 m/s; F = 0,6 N
Câu 12: Một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc 4,9 m/s. Cùng lúc đó tại điểm có độ cao bằng độ cao cực đại mà vật lên tới, người ta ném xuống thẳng đứng vật khác cũng có vận tốc 4,9 m/s. Sau bao lâu hai vật đụng nhau, lấy g = 9,8 m/s2
Trả lời:
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật ném lên, chiều dương hướng lên.
Độ cao cực đật vật ném lên đạt được là
h1 = - vo2/ (-2g) = 1,225 m
Phương trình chuyển động của hai vật
y1 = vot – 0.5gt2
y2 = h1 – vot – 0.5gt2
Hai vật gặp nhau ⇒ y1 = y2 ⇒ t = 0.125 s
Câu 13: Ném vật theo phương ngang ở độ cao 50 m so với mặt đất, lấy g = 9.8 m/s2, vận tốc lúc ném là 18 m/s, tính thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất.
Trả lời:
Ta có: g = 9.8 m/s2; h = 50 m; vo = 18 m/s
Câu 14: Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2
- a. Xác định tọa độ của vật sau 2s.
- b. Phương trình quỹ đạo của vật
- c. Xác định vị trí vật chạm đất theo phương ngang, và vận tốc khi chạm đất.
- a. Khi t = 2s ta có: x = vot = 20 m; y = (0.5)gt2 = 20 m
- b. Phương trình quỹ đạo của vật:
- c. vị trí chạm đất theo phương ngang
- a. Cho to = 0,5s. Hỏi hai vật gặp nhau sau khi ném vật thứ hai bao lâu và ở độ cao nào.
- b. Tìm to để câu hỏi trên có nghiệm.
- a.Chọn gốc tọa độ tại thời điểm ném, chiều dương hướng lên, gốc thời gian lúc ném vật thứ hai.
- b. Thời gian chuyển động tối đa của vật (2)
- a. Vận tốc ban đầu của vật.
- b. Độ cao tối đa mà vật lên tới
- c. Vận tốc của vật ở độ cao bằng 3/4 độ cao tối đa
- a. Chọn chiều dương hướng lên thì phương trình chuyển động của vật là:
- b. Ta có: v2 – vo2 = 2gh ⇒
- c. Từ công thức: v12 – vo2 = 2gh1 ⇒
- a. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.
- b. Quả cầu sẽ chạm đất lúc nào, ở đầu, với vận tốc bao nhiêu.
- a. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất với hệ trục tọa độ Oxy có Ox nằm ngang và Oy thẳng đứng.
- b. Khi quả cầu chạm đất: y = 0
- a. Nếu vận tốc ném là 10m/s, vật rơi ở một điểm trên dốc, tính khoảng cách từ điểm ném đến điểm rơi.
- b. Nếu dốc dài 15m thì vận tốc ném là bao nhiêu để vật rơi ngoài chân đồi.
- a. Ta có: vo = 10 m/s; g = 10 m/s2; vật rơi tại điểm A ở trên dốc
- b. OB = 15 m
=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 9: Chuyển động ném (2 tiết)